ĐỀ LUYỆN VIOLYMPIC TOÁN 4- VÒNG 15
Chia sẻ bởi Hồ Đắc Thị Khánh Hồng |
Ngày 09/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ LUYỆN VIOLYMPIC TOÁN 4- VÒNG 15 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
VÒNG 15 – LỚP 4 (22-3-2012)
ĐỀ 1 - BÀI THI SỐ 1 : Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Ngày thứ nhất An đọc quyển sách. Ngày thứ hai An đọc tiếp số trang còn lại của quyển sách đó.Hỏi sau hai ngày còn lại bao nhiêu phần quyển sách An chưa đọc? Trả lời: Số phần quyển sách An chưa đọc là: đ
Câu 2: Một đoàn xe chở hàng: có 12 xe dầu mỗi xe chở được 8000kg hàng và 18 xe sau mỗi xe chở được 7000kg hàng. Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là:
740 kg 7400 kg 74000 kg 70040 kg
Câu 3: Kết quả của dãy tính 1 - - - - là: đ
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8 cm. Tính diện tích hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật trên. Trả lời: Diện tích hình vuông là: đ
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 5: Hình chữ nhật có chu vi m, chiều rộng 10cm. Diện tích hình chữ nhật là 3
Câu 6: của 1ngày là giờ 36
Câu 7: Tìm y biết: y x (26 + 327) = 327 x 7 + 26 x 7 y = 7
Câu 8: Tuổi của anh bằng tuổi cha, tuổi của em bằng tuổi anh. Tính tuổi em biết rằng hiện nay cha 45 tuổi. Trả lời: Tuổi em là tuổi. 9
Câu 9: Lớp 4A có 32 học sinh trong đó có số học sinh tham gia bóng đã, số học sinh tham gia cắm hoa. Các bạn còn lại tham gia diễu hành. Tính số bạn tham gia diễu hành của lớp 4A.Trả lời: Số học sinh tham gia diễu hành của lớp 4A là bạn. 20
Câu 10: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 25m. Người ta mở rộng khu đất đó bằng cách tăng chiều rộng lên 4 lần thì diện tích tăng thêm . Tính chu vi khu đất khi chưa mở rộng. Trả lời: Chu vi khu đất khi chưa mở rộng là m. 66 (10/10)
SAI (3375)
BÀI THI SỐ 3
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: 1 giờ 15 phút + 1 giờ 25 phút = phút 160
Câu 2: 429kg + 567kg x 3 = yến 213
Câu 3: Tìm trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9. Trả lời: Trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là 5
Câu 4: 1165 x 3 – 1136 = 2359
Câu 5: 252dam + 728dam – 52dam + 72 dam = km 10
Câu 6: Phòng đa chức năng hình chữ nhật có chiều rộng 15m, chiều dài bằng chiều rộng. Diện tích phòng đó là 360
Câu 7: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 6m thì diện tích tăng thêm . Tính diện tích khu đất đó. Trả lời: Diện tích khu đất đó là 1250
Câu 8: Một tổ sản xuất 10 ngày đầu mỗi ngày làm được 129 sản phẩm. Trong 12 ngày tiếp theo mỗi ngày làm được hơn trung bình số sản phẩm 10 ngày đầu là 11 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày tổ đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? Trả lời: Trung bình mỗi ngày tổ đó sản xuất được sản phẩm. 135
Câu 9: Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 6m và tăng chiều rộng 10m thì ta được một hình vuông có chu vi 240m. Tính diện tích hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là 3300
Câu 10: Hiệu hai số là 81. Nếu xóa bỏ chữ số 9 của hàng đơn vị của số lớn ta được số nhỏ. Tìm tổng của hai số đó. Trả lời: Tổng của hai số là 97 (10/10)
ĐỀ 2 - BÀI THI SỐ 1 : Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Đường từ nhà Mai đến nhà Loan dài 150m. Ở một bên đường người ta trồng toàn cây bằng lăng. Tính số cây bằng lăng trồng bên đường biết rằng cây nọ cách cây kia 5m và trước cửa nhà hai bạn là hai cây xà cừ.
28 cây
29 cây
30 cây
31 cây
Câu 2: Cho hai số, biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. Số bé là:
1343
1689
1170
3032
Câu 3:
ĐỀ 1 - BÀI THI SỐ 1 : Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Ngày thứ nhất An đọc quyển sách. Ngày thứ hai An đọc tiếp số trang còn lại của quyển sách đó.Hỏi sau hai ngày còn lại bao nhiêu phần quyển sách An chưa đọc? Trả lời: Số phần quyển sách An chưa đọc là: đ
Câu 2: Một đoàn xe chở hàng: có 12 xe dầu mỗi xe chở được 8000kg hàng và 18 xe sau mỗi xe chở được 7000kg hàng. Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là:
740 kg 7400 kg 74000 kg 70040 kg
Câu 3: Kết quả của dãy tính 1 - - - - là: đ
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8 cm. Tính diện tích hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật trên. Trả lời: Diện tích hình vuông là: đ
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 5: Hình chữ nhật có chu vi m, chiều rộng 10cm. Diện tích hình chữ nhật là 3
Câu 6: của 1ngày là giờ 36
Câu 7: Tìm y biết: y x (26 + 327) = 327 x 7 + 26 x 7 y = 7
Câu 8: Tuổi của anh bằng tuổi cha, tuổi của em bằng tuổi anh. Tính tuổi em biết rằng hiện nay cha 45 tuổi. Trả lời: Tuổi em là tuổi. 9
Câu 9: Lớp 4A có 32 học sinh trong đó có số học sinh tham gia bóng đã, số học sinh tham gia cắm hoa. Các bạn còn lại tham gia diễu hành. Tính số bạn tham gia diễu hành của lớp 4A.Trả lời: Số học sinh tham gia diễu hành của lớp 4A là bạn. 20
Câu 10: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 25m. Người ta mở rộng khu đất đó bằng cách tăng chiều rộng lên 4 lần thì diện tích tăng thêm . Tính chu vi khu đất khi chưa mở rộng. Trả lời: Chu vi khu đất khi chưa mở rộng là m. 66 (10/10)
SAI (3375)
BÀI THI SỐ 3
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: 1 giờ 15 phút + 1 giờ 25 phút = phút 160
Câu 2: 429kg + 567kg x 3 = yến 213
Câu 3: Tìm trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9. Trả lời: Trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là 5
Câu 4: 1165 x 3 – 1136 = 2359
Câu 5: 252dam + 728dam – 52dam + 72 dam = km 10
Câu 6: Phòng đa chức năng hình chữ nhật có chiều rộng 15m, chiều dài bằng chiều rộng. Diện tích phòng đó là 360
Câu 7: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 6m thì diện tích tăng thêm . Tính diện tích khu đất đó. Trả lời: Diện tích khu đất đó là 1250
Câu 8: Một tổ sản xuất 10 ngày đầu mỗi ngày làm được 129 sản phẩm. Trong 12 ngày tiếp theo mỗi ngày làm được hơn trung bình số sản phẩm 10 ngày đầu là 11 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày tổ đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? Trả lời: Trung bình mỗi ngày tổ đó sản xuất được sản phẩm. 135
Câu 9: Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 6m và tăng chiều rộng 10m thì ta được một hình vuông có chu vi 240m. Tính diện tích hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là 3300
Câu 10: Hiệu hai số là 81. Nếu xóa bỏ chữ số 9 của hàng đơn vị của số lớn ta được số nhỏ. Tìm tổng của hai số đó. Trả lời: Tổng của hai số là 97 (10/10)
ĐỀ 2 - BÀI THI SỐ 1 : Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Đường từ nhà Mai đến nhà Loan dài 150m. Ở một bên đường người ta trồng toàn cây bằng lăng. Tính số cây bằng lăng trồng bên đường biết rằng cây nọ cách cây kia 5m và trước cửa nhà hai bạn là hai cây xà cừ.
28 cây
29 cây
30 cây
31 cây
Câu 2: Cho hai số, biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. Số bé là:
1343
1689
1170
3032
Câu 3:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Đắc Thị Khánh Hồng
Dung lượng: 6,00MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)