Đề luyện Violympic 4 -vong 15

Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Nhân | Ngày 09/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Đề luyện Violympic 4 -vong 15 thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:


























































BÀI THI SỐ 3
Chọn đáp án đúng:
Câu 1: 345 + 236 + 655 + 1764 = ?
100
1000
2000
3000
Câu 2: Chọn cách tính nhanh nhất để điền vào chỗ chấm: 81 + 35 + 19 = ……
81 + (19 + 35) = 81 + 54 = 135
81 + 35) + 19 = 116 + 19 = 135
81 + 19) + 35 = 100 + 35 = 135

Câu 3: Số các số có ba chữ số lớn hơn 700 là:
300
299
899
900
Câu 4: Mẹ hơn con 32 tuổi. Biết tuổi mẹ cộng tuổi con bằng 46 tuổi. Tuổi của mỗi người hiện nay là:
Mẹ 32 tuổi, con 14 tuổi
Mẹ 36 tuổi, con 10 tuổi
Mẹ 39 tuổi, con 7 tuổi
Mẹ 37 tuổi, con 9 tuổi
Câu 5: Một cuốn vở giá m đồng. Một cuốn sách giá n đồng. Hà 5 cuốn vở và và 3 cuốn sách. Biểu thức chỉ số số tiền hà phải trả là:
m + n) x 8
m + 5 + n + 3
m x 5 + n x 3
m + n + 8
Câu 6: 100 – (47 - 24) …… 100 – 47 + 24 Dấu cần điền vào chỗ chấm:
dấu >
dấu <
dấu =
53569
Câu 7: Một đoàn xe ô tô gồm có hai loại xe trong đó 7 xe loại lớn, mỗi xe chở 3 tấn 5 tạ hàng; 5 xe loại nhỏ, mỗi xe chở 2 tấn 5 tạ hàng. Số hàng chở được chia đều vào 10 kho. Vậy trung bình số hàng ở mỗi kho:
245 tạ
125 tạ
37 tấn
3 tấn 7 tạ
Câu 8: Số đo thích hợp để viết vào chỗ chấm của 225 giây = … là:
2 phút 25 giây
3 phút 45 giây
4 phút 25 giây
5 phút 25 giây
Câu 9: Số đo thích hợp để viết vào chỗ chấm của 2 giờ = … là:
200 phút
120 phút
1200 giây
720 giây
Câu 10: Tổng số ngày trong tháng 7 và tháng 8 là:
59 ngày
60 ngày
61 ngày
62 ngày

BÀI THI SỐ 3
Chọn đáp án đúng:
Câu 1: 345 + 236 + 655 + 1764 = ?
100
1000
2000
3000
Câu 2: 6 tạ + 15 yến = …kg Số cần điền vào chỗ chấm là:
65
615
750
6015
Câu 3: Lớp 4A có 19 học sinh giỏi, như vậy lớp 4A có số học sinh giỏi nhiều hơn lớp 4B 2 em và kém lớp 4C 2 em. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu em học sinh giỏi. Trả lời: Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi là:
21 em
19 em
17 em

Câu 4: (215 x 4 – 76 x 5) : 4 = ?
480
310
120
102
Câu 5: Giá trị lớn nhất của biểu thức a x b với a + b = 8 là:
64
48
16
8
Câu 6: Tuấn có nhiều hơn Tú 12 hòn bi. Hỏi tuấn phải cho Tú bao nhiêu hòn bi để số bi của hai bạn bằng nhau? Trả lời: Tuấn cần cho Tú số hòn bi là:
2 hòn bi
6 hòn bi
10 hòn bi
12 hòn bi
Câu 7: Một người nuôi 56 con thỏ, sau khi bán số thỏ người đó nhốt đều số thỏ vào 7 chuồng. Mỗi chuồng có số thỏ là:
14 con thỏ
8 con thỏ
7 con thỏ
6 con thỏ
Câu 8: Tổng số học sinh của hai trường tiểu học là 1100 em. Nếu trường A chuyển sang trường B 20 em thì số học sinh của 2 trường bằng nhau. Hỏi mỗi trường tiểu học có bao nhiêu học sinh? Trả lời: Số học sinh mỗi trường là:
Trường A có 570 em, trường B có 550 em
Trường A có 550 em, trường B có 530 em
Trường A có 570 em, trường B có 530 em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thành Nhân
Dung lượng: 1,78MB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)