Đề luyện thi Violympic vòng 11 Toán lớp 4
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Thanh |
Ngày 09/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề luyện thi Violympic vòng 11 Toán lớp 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
ĐỀ LUYỆN THI LỚP 4 VÒNG 11
Bài thi số 1: Giá trị tăng dần
Bài thi số 2: Thỏ tìm cà rốt.
BÀI THI SỐ 3: Chọn đáp án đúng:
Câu 1: 3 5 = ………………
Câu 2: Cho biểu thức: 2564 x n + 409. Với n = 5, giá trị biểu thức đã cho là ………………….
Câu 3: Nếu chiều dài của một hình chữ nhật tăng lên gấp 3 lần, chiều rộng tăng lên gấp 2 thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên mấy lần?
Trả lời : Diện tích hình chữ nhật đó tăng lên ……………………lần.
Câu 4: Cho một hình vuông có chu vi bằng 104dm. Hỏi diện tích hình vuông đó là bao nhiêu đề- xi-mét vuông? Trả lời: Diện tích hình vuông đó là ………………………..
Câu 5: Trong kì thi học sinh giỏi cấp trường, có 137 thí sinh dự thi. Hỏi người ta cần dùng tất cả bao nhiêu chữ số để đánh số thứ tự các thí sinh?
Trả lời: Người ta cần dùng tất cả …………………….số
Câu 6: Tìm số biết số đó chia hết cho 2 ; 5 và 9 . Trả lời: Số đó là …………………….
Câu 7: Tổng của 2 số chẵn bằng 120. Biết giữa chúng có tất cả 10 số lẻ, tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ………………………
Câu 8: Tháng hai của một năm nhuận có 5 ngày thứ năm. Hỏi ngày thứ năm đầu tiên tháng đó vào ngày mấy trong tháng? Trả lời: Thứ năm đầu tiên của tháng đó vào ngày mùng ………….
Câu 9: Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào trước số đó ta được một số mới. Tổng của số mới và số đã cho là 4726 đơn vị. Trả lời: Số đã cho là ………………….
Câu 10: Trung bình cộng số vở của 3 bạn Nga, Hà, Huyền là 20 quyển. Biết số vở của Nga là 18 quyển và kém số vở của Hà 3 quyển.Tính số vở của Huyền. Trả lời: Số vở của Huyền là …………………………..quyển.
BÀI THI SỐ 1: Vượt chướng ngại vật
BÀI THI SỐ 3
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: 523 + 6 x 523 + 523 x 3 = . …………………….
Câu 2: 8920 - 235 x 6 = ……………………………….
Câu 3: 395 x 13 + 87 x 395 = ………………………..
Câu 4: 289 x 45 - 25 x 289 = ……………………………
Câu 5: Tổng của số lẻ lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là …………
Câu 6: Lớp 4A1 và lớp 4A2 góp tất cả được 93 quyển truyện vào thư viện của trường. Trong đó lớp 4A2 góp được nhiều hơn lớp 4A1 là 15 quyển. Hỏi lớp 4A2 góp được bao nhiêu quyển truyện? Trả lời: Lớp 4A2 góp được ………………………………. quyển truyện.
Câu 7: Cho một phép chia hết có thương bằng 25. Tìm số bị chia biết rằng nếu ta tăng thương lên 6 đơn vị thì số bị chia tăng 966 đơn vị. Trả lời: Số bị chia cần tìm là ……………………………..
Câu 8: Cho dãy số: 2; 4; 6 ; 8 ;… ;1996; 1998; 2000. Dãy đã cho có ………………………. số.
Câu 9: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 10 bao đường, ngày thứ hai bán được 6 bao đường. Số đường bán được trong cả hai ngày là 800kg. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? (số ki-lô-gam đường ở mỗi bao là như nhau) Trả lời: Ngày thứ hai cửa hàng bán được ……………………….kg đường.
Câu 10: Từ 1 đến 2000 có bao nhiêu số chẵn? Trả lời : Từ 1 đến 2000 có ………………………….. số chẵn.
Bài thi số 2: Thỏ tìm cà rốt.
BÀI THI SỐ 3: Chọn đáp án đúng:
Câu 1: 1875 : 2 + 125 : 2 = ……………………Câu 2: 8920 - 235 x 6 = ………………………
Câu 3: 291 x 94 - 44 x 291 = ………………….Câu 4: 289 x 45 - 25 x 289 = ………………..
Câu 5: Số tròn chục liền trước số 400 là ………………………….
Câu 6: Lớp 4A1 và lớp 4A2 góp tất cả được 93 quyển truyện vào thư viện của trường. Trong đó lớp 4A2 góp được nhiều hơn lớp 4A1 là 15 quyển. Hỏi lớp 4A2 góp được bao nhiêu quyển truyện? Trả lời: Lớp 4A2 góp được ……………………quyển truyện.
Câu 7: Từ 3 chữ số 5; 7; 3 có
Bài thi số 1: Giá trị tăng dần
Bài thi số 2: Thỏ tìm cà rốt.
BÀI THI SỐ 3: Chọn đáp án đúng:
Câu 1: 3 5 = ………………
Câu 2: Cho biểu thức: 2564 x n + 409. Với n = 5, giá trị biểu thức đã cho là ………………….
Câu 3: Nếu chiều dài của một hình chữ nhật tăng lên gấp 3 lần, chiều rộng tăng lên gấp 2 thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên mấy lần?
Trả lời : Diện tích hình chữ nhật đó tăng lên ……………………lần.
Câu 4: Cho một hình vuông có chu vi bằng 104dm. Hỏi diện tích hình vuông đó là bao nhiêu đề- xi-mét vuông? Trả lời: Diện tích hình vuông đó là ………………………..
Câu 5: Trong kì thi học sinh giỏi cấp trường, có 137 thí sinh dự thi. Hỏi người ta cần dùng tất cả bao nhiêu chữ số để đánh số thứ tự các thí sinh?
Trả lời: Người ta cần dùng tất cả …………………….số
Câu 6: Tìm số biết số đó chia hết cho 2 ; 5 và 9 . Trả lời: Số đó là …………………….
Câu 7: Tổng của 2 số chẵn bằng 120. Biết giữa chúng có tất cả 10 số lẻ, tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ………………………
Câu 8: Tháng hai của một năm nhuận có 5 ngày thứ năm. Hỏi ngày thứ năm đầu tiên tháng đó vào ngày mấy trong tháng? Trả lời: Thứ năm đầu tiên của tháng đó vào ngày mùng ………….
Câu 9: Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào trước số đó ta được một số mới. Tổng của số mới và số đã cho là 4726 đơn vị. Trả lời: Số đã cho là ………………….
Câu 10: Trung bình cộng số vở của 3 bạn Nga, Hà, Huyền là 20 quyển. Biết số vở của Nga là 18 quyển và kém số vở của Hà 3 quyển.Tính số vở của Huyền. Trả lời: Số vở của Huyền là …………………………..quyển.
BÀI THI SỐ 1: Vượt chướng ngại vật
BÀI THI SỐ 3
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: 523 + 6 x 523 + 523 x 3 = . …………………….
Câu 2: 8920 - 235 x 6 = ……………………………….
Câu 3: 395 x 13 + 87 x 395 = ………………………..
Câu 4: 289 x 45 - 25 x 289 = ……………………………
Câu 5: Tổng của số lẻ lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là …………
Câu 6: Lớp 4A1 và lớp 4A2 góp tất cả được 93 quyển truyện vào thư viện của trường. Trong đó lớp 4A2 góp được nhiều hơn lớp 4A1 là 15 quyển. Hỏi lớp 4A2 góp được bao nhiêu quyển truyện? Trả lời: Lớp 4A2 góp được ………………………………. quyển truyện.
Câu 7: Cho một phép chia hết có thương bằng 25. Tìm số bị chia biết rằng nếu ta tăng thương lên 6 đơn vị thì số bị chia tăng 966 đơn vị. Trả lời: Số bị chia cần tìm là ……………………………..
Câu 8: Cho dãy số: 2; 4; 6 ; 8 ;… ;1996; 1998; 2000. Dãy đã cho có ………………………. số.
Câu 9: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 10 bao đường, ngày thứ hai bán được 6 bao đường. Số đường bán được trong cả hai ngày là 800kg. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? (số ki-lô-gam đường ở mỗi bao là như nhau) Trả lời: Ngày thứ hai cửa hàng bán được ……………………….kg đường.
Câu 10: Từ 1 đến 2000 có bao nhiêu số chẵn? Trả lời : Từ 1 đến 2000 có ………………………….. số chẵn.
Bài thi số 2: Thỏ tìm cà rốt.
BÀI THI SỐ 3: Chọn đáp án đúng:
Câu 1: 1875 : 2 + 125 : 2 = ……………………Câu 2: 8920 - 235 x 6 = ………………………
Câu 3: 291 x 94 - 44 x 291 = ………………….Câu 4: 289 x 45 - 25 x 289 = ………………..
Câu 5: Số tròn chục liền trước số 400 là ………………………….
Câu 6: Lớp 4A1 và lớp 4A2 góp tất cả được 93 quyển truyện vào thư viện của trường. Trong đó lớp 4A2 góp được nhiều hơn lớp 4A1 là 15 quyển. Hỏi lớp 4A2 góp được bao nhiêu quyển truyện? Trả lời: Lớp 4A2 góp được ……………………quyển truyện.
Câu 7: Từ 3 chữ số 5; 7; 3 có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Thanh
Dung lượng: 5,62MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)