để luyện tập

Chia sẻ bởi Trần Anh Mạnh | Ngày 15/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: để luyện tập thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng giáo dục và đào tạo huyện yên lập
Trường thcs trung sơn
đề luyện thi khối 8
Môn: Hóa học
Thi ngày:
Thời gian làm bài 120 phút





Câu 1(1 đ): Nguyên tử R có khối lượng là 2,3247.10-23 g. Nguyên tử R là:
A. Na B. Ca C. N D. S
Câu 2 (2 đ ): a. Phân tử khối của hợp chất R2(SO4)3 là 342 đvC. Cho biết R là nguyên nguyên tố nào?
b. Phân tử khối của bari cacbonat là 197 đvC. Trong phân tử bari cacbonat có 1 nguyên tử cacbon, 3 nguyên tử oxi còn lại là nguyên tử bari. Hãy tìm công thức phân tử của hợp chất bari cacbonat.
Câu 3 (2 đ): Nguyên tử lưu huỳnh có tổng số hạt là 48 hạt. Trong đó số hạt mang điện chiếm 66,67% tổng số hạt.
a. Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử lưu huỳnh
b. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử lưu huỳnh và cho biết nguyên tử lưu huỳnh có mấy lớp electron?
Câu 4 (2 đ): a. Cho biết ý nghĩa của công thức kaliclorat KClO3
b. Theo hóa trị của Pb trong công thức PbO. Hãy lập công thức hóa học của Pb với nhóm PO4 (III)
Câu 5 (3 đ): a. Cho biết công thức của A với nhóm NO3 (I) là A(NO3)2 và công thức của B với H là H3B. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất gồm A và B
b. Cho hỗn hợp bột gạo, bột sắt và đường. Hãy nêu cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.




(( Hết ((



Cho NTK của các nguyên tố: Cu:64, Ba:137, Na:23, Al:27, Ca:40, N:14, S:32, Cl:35,5. O: 16, K:39

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm !
Họ và tên thí sinh: ............................ Số báo danh: ...........................

Đáp án - thang điểm
Câu 1: Nguyên tử khối của R là:
R =
2,3247
10−23
6
10−23 = 14 đvC
R là nguyên tử nito kí hiệu là N
Vậy đáp án đúng là C
Câu 2: a. Vì phân tử khối của R2(SO4)3 là 342 nên ta có:
2R + (32+64).3 = 342 ↔ 2R + 288 = 342 → R =
342−288
2 = 27 đvC
Vậy R là nguyên tử nguyên tố nhôm kí hiệu là Al
b. Gọi công thức của bari cacbonat là BaxCO3.
Vì phân tử khối của bari cacbonat là 197 nên ta có:
137.x + 12 + 16.3 = 197 ↔ 137.x + 60 = 197 → x =
197−60
137 = 1
Vậy công thức hóa học của bari cacbonat là BaCO3
Câu 3: Vì tổng số hạt là 48 nên ta có:
p + n + e = 48
Lại có trong nguyên tử p = e nên ta có: 2p + n = 48
Vì số hạt mang điện chiếm 66,67% nên ta có:

𝑝+𝑒
48.100=66,67 ↔
2𝑝
48=0,6667 → 𝑝=
48.0,6667
2=16
Vậy số p = số e = 16 hạt
Số notron của nguyên tử lưu huỳnh là: 48 - 16 - 16 = 16 hạt
Câu 4: a. ý nghĩa của công thức kaliclorat KClO3 cho biết:
- Hợp chất kaliclorat do 3 nguyên tố tạo thành là kili (K), clo (Cl) và oxi (O)
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố là: 1K, 1Cl và 3O.
- Phân tử khối của hợp chất là: 39 + 35,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Anh Mạnh
Dung lượng: 32,47KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)