De li 9 - 45' - Ki I chuan
Chia sẻ bởi Phạm Văn Khánh |
Ngày 14/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: De li 9 - 45' - Ki I chuan thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ I
MÔN VẬT LÍ LỚP 9
TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ :
1. Mục đích của đề kiểm tra :
a) Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 19 theo PPCT
Mục đích:
- Đối với học sinh:
+ biết được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó, được biểu thức định luật Ôm đối với một đoạn mạch.
+ Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn, biết được công dụng của biến trở.
+ Biết được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng,
viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
+ Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song, vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
+ Giải được bài tập về mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn
+ Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở
+ Biết chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
+ Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
- Đối với giáo viên:
Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
2. Hình thức kiểm tra : Kết hợp TNKQ và TL (30% TNKQ và 70% TL)
- Số câu TGKQ : 6 câu ( Thời gian : 15 phút )
- Số câu TL : 3 câu ( Thời gian : 30 phút )
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
LT
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(1, 2)
VD
(3, 4)
LT
( 1, 2)
VD
(3, 4)
Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm. Đoạn mạch nối tiếp. Đoạn mạch song song.
7
4
2,8
4,2
15,56
23,33
Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Biến trở và các điện trở trong kĩ thuật.
5
4
2,8
2,2
15,56
12,22
Công và công suất của dòng điện. Định luật Jun – Len-xơ.
6
4
2,8
3,2
15,56
17,77
Tổng
18
12
8,4
8,6
46,68
53,32
b) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T.số
TN
TL
Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm. Đoạn mạch nối tiếp. Đoạn mạch song song.
15,56
2,5
2
0,5*
1,5
Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Biến trở và các điện trở trong kĩ thuật.
15,56
2,5
2
0,5*
1,5
Công và công suất của dòng điện. Định luật Jun – Len-xơ.
15,56
2,5
2
0,5*
1,5
Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm. Đoạn mạch nối tiếp. Đoạn mạch song song.
23,33
0,5
0,5*
2,5
Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Biến trở và các điện trở trong kĩ thuật.
12,22
0,5
0,5*
1,
MÔN VẬT LÍ LỚP 9
TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ :
1. Mục đích của đề kiểm tra :
a) Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 19 theo PPCT
Mục đích:
- Đối với học sinh:
+ biết được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó, được biểu thức định luật Ôm đối với một đoạn mạch.
+ Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn, biết được công dụng của biến trở.
+ Biết được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng,
viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
+ Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song, vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
+ Giải được bài tập về mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn
+ Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở
+ Biết chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
+ Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
- Đối với giáo viên:
Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
2. Hình thức kiểm tra : Kết hợp TNKQ và TL (30% TNKQ và 70% TL)
- Số câu TGKQ : 6 câu ( Thời gian : 15 phút )
- Số câu TL : 3 câu ( Thời gian : 30 phút )
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
LT
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(1, 2)
VD
(3, 4)
LT
( 1, 2)
VD
(3, 4)
Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm. Đoạn mạch nối tiếp. Đoạn mạch song song.
7
4
2,8
4,2
15,56
23,33
Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Biến trở và các điện trở trong kĩ thuật.
5
4
2,8
2,2
15,56
12,22
Công và công suất của dòng điện. Định luật Jun – Len-xơ.
6
4
2,8
3,2
15,56
17,77
Tổng
18
12
8,4
8,6
46,68
53,32
b) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T.số
TN
TL
Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm. Đoạn mạch nối tiếp. Đoạn mạch song song.
15,56
2,5
2
0,5*
1,5
Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Biến trở và các điện trở trong kĩ thuật.
15,56
2,5
2
0,5*
1,5
Công và công suất của dòng điện. Định luật Jun – Len-xơ.
15,56
2,5
2
0,5*
1,5
Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm. Đoạn mạch nối tiếp. Đoạn mạch song song.
23,33
0,5
0,5*
2,5
Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Biến trở và các điện trở trong kĩ thuật.
12,22
0,5
0,5*
1,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Khánh
Dung lượng: 207,50KB|
Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)