De le
Chia sẻ bởi Trần Nguyễn Tuấn |
Ngày 09/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: de le thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học số 1 Đồng Sơn
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1
Năm học: 2011 – 2012
Môn Toán – Lớp 2
Thời gian làm bài:40 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh : .............................................................. Lớp..........SBD..........
Đề lẻ
Bài 1. Hãy khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
1. Tổng của 14 + 45 + 27 + 8 là:
A. 64 B. 74 C. 94 D. 98
2. Kết quả tính 5 x 8 – 6 là:
A. 14 B. 44 C. 34 D. 24
3. Kết quả tính 26 + 25 – 20 là:
A. 30 B. 31 C. 32 D. 33
4. Năm nay ông 75 tuổi , bố kém ông 37 uổi. Vậy năm nay bố có số tuổi là:
A. 36 tuổi B. 37 tuổi C. 38 tuổi D. 39 tuổi
5. Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là 9 cm, 9 cm, 6 cm, 7 cm. Chu vi tứ giác đó là:
A. 31 cm, B. 32 kg C. 33 kg D. 34 cm
6. Mỗi túi có 5 kg gạo. Vậy 5 túi như thế có tất cả bao nhiêu kilôgam gạo là?
A. 22 kg B. 15 kg C. 25 kg D. 27 kg
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
35 + 47
35 + 16
16 + 48
17 + 53
74 – 36
60 – 37
64 – 9
100 – 76
Bài 3. Tính :
6 x 5 + 35
5 x 4 + 18
35 : 5 + 38
24 : 4 : 3
Bài 4. Tìm x:
x : 6 = 4
x × 5 = 45
x – 27 = 9
x + 25 = 44
Bài 5.Có 35 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 7 học sinh. Hỏi xếp được mấy hàng?
Bài 6. Mỗi học sinh mượn 6 quyển truyện. Hỏi 4 học sinh được mượn bao nhiêu quyển truyện?
Bài 7. Với một can 3 lít và 5 lít. Làm thế nào để đong được 2 lít nước?
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1
Năm học: 2011 – 2012
Môn Toán – Lớp 2
Thời gian làm bài:40 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh : .............................................................. Lớp..........SBD..........
Đề lẻ
Bài 1. Hãy khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
1. Tổng của 14 + 45 + 27 + 8 là:
A. 64 B. 74 C. 94 D. 98
2. Kết quả tính 5 x 8 – 6 là:
A. 14 B. 44 C. 34 D. 24
3. Kết quả tính 26 + 25 – 20 là:
A. 30 B. 31 C. 32 D. 33
4. Năm nay ông 75 tuổi , bố kém ông 37 uổi. Vậy năm nay bố có số tuổi là:
A. 36 tuổi B. 37 tuổi C. 38 tuổi D. 39 tuổi
5. Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là 9 cm, 9 cm, 6 cm, 7 cm. Chu vi tứ giác đó là:
A. 31 cm, B. 32 kg C. 33 kg D. 34 cm
6. Mỗi túi có 5 kg gạo. Vậy 5 túi như thế có tất cả bao nhiêu kilôgam gạo là?
A. 22 kg B. 15 kg C. 25 kg D. 27 kg
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
35 + 47
35 + 16
16 + 48
17 + 53
74 – 36
60 – 37
64 – 9
100 – 76
Bài 3. Tính :
6 x 5 + 35
5 x 4 + 18
35 : 5 + 38
24 : 4 : 3
Bài 4. Tìm x:
x : 6 = 4
x × 5 = 45
x – 27 = 9
x + 25 = 44
Bài 5.Có 35 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 7 học sinh. Hỏi xếp được mấy hàng?
Bài 6. Mỗi học sinh mượn 6 quyển truyện. Hỏi 4 học sinh được mượn bao nhiêu quyển truyện?
Bài 7. Với một can 3 lít và 5 lít. Làm thế nào để đong được 2 lít nước?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nguyễn Tuấn
Dung lượng: 46,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)