đề ktra vât ly lớp 6 có ĐA chuẩn KTKN
Chia sẻ bởi Phạm Hồng Thanh |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: đề ktra vât ly lớp 6 có ĐA chuẩn KTKN thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Nhóm 3: Lê Hồng Phong; Nguyễn Du;Tuy Lộc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: VẬT LÍ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
I/ Mục tiêu đề kiểm tra:
Kiến Thức:
-Kiểm tra kiến thức phần cơ học và nhiệt học của hs
-Đánh giá được mức độ nhận thức của học sinh sau khi học xong phân cơ học và nhiệt học. Qua đó có phương pháp ,điều chỉnh giúp học sinh học tốt hơn ở những phần học tiếp theo.
2. Kỹ năng:
+ Rèn tính độc lập, tư duy lô gíc, sáng tạo cho học sinh.
+ Rèn kỹ năng phân tích,vẽ đường biểu diễn
3. Thái độ : Nghiêm túc trong kiểm tra và thi cử.
II/ Hình thức đề kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận ( 30% TNKQ, 70% TL)
III/ Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
A/ Lập bảng trọng số:
Nội dung
lệ %
Tổng số tiết
Lí
Số tiết thực dạy
Trọng số
Trọng số KT
Lý thuyết
VD
Lý thuyết
Vận dụng
Lý thuyết
Vận dụng
Chương I: học
5%
2
2
1,4
0,6
70
30
3,5
1,5
Chương II: học
95%
14
11
7,7
6,3
55
45
52,25
42,75
Tổng
100%
16
13
9,1
6,9
125
75
55,75
44,25
B/Tính số lượng câu:
Nội dung
số
LT VD
Số lượng câu
Điểm
Tổng số câu
TN
TL
Chương I: học
3,5
1,5
0,5=1
1(0,5 d; 2’)
0,5
Chương II: học
52,75
42,75
9,5=9
5(2,5 d: 10’)
4(; 33’)
9,5
Tổng
55,55
44,25
10
6
4
10
c) Chuẩn kiến thức, kỹ năng theo PPCT:Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cơ học
2 tiết
1. Nhận biết thế nào là ròng rọc. Phân biệt được 2 loại ròng rọc, ròng rọc động và ròng rọc cố định
2. Biết sử dụng ròng rọc trong các công việc thích hợp.
3. Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
Số câu hỏi
1 (2`)
C3.1
1
Số điểm
0,5
0,5 (5%)
2. Nhiệt học
16 tiết
1. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
2. Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
3. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
4. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
5. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
6. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut
7. Mô tả được các quá trình chuyển thể: sự nóng chảy và đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong mỗi quá trình này.
8. Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi
9. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
10. Nhận biết được các chất rắn khác
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: VẬT LÍ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
I/ Mục tiêu đề kiểm tra:
Kiến Thức:
-Kiểm tra kiến thức phần cơ học và nhiệt học của hs
-Đánh giá được mức độ nhận thức của học sinh sau khi học xong phân cơ học và nhiệt học. Qua đó có phương pháp ,điều chỉnh giúp học sinh học tốt hơn ở những phần học tiếp theo.
2. Kỹ năng:
+ Rèn tính độc lập, tư duy lô gíc, sáng tạo cho học sinh.
+ Rèn kỹ năng phân tích,vẽ đường biểu diễn
3. Thái độ : Nghiêm túc trong kiểm tra và thi cử.
II/ Hình thức đề kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận ( 30% TNKQ, 70% TL)
III/ Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
A/ Lập bảng trọng số:
Nội dung
lệ %
Tổng số tiết
Lí
Số tiết thực dạy
Trọng số
Trọng số KT
Lý thuyết
VD
Lý thuyết
Vận dụng
Lý thuyết
Vận dụng
Chương I: học
5%
2
2
1,4
0,6
70
30
3,5
1,5
Chương II: học
95%
14
11
7,7
6,3
55
45
52,25
42,75
Tổng
100%
16
13
9,1
6,9
125
75
55,75
44,25
B/Tính số lượng câu:
Nội dung
số
LT VD
Số lượng câu
Điểm
Tổng số câu
TN
TL
Chương I: học
3,5
1,5
0,5=1
1(0,5 d; 2’)
0,5
Chương II: học
52,75
42,75
9,5=9
5(2,5 d: 10’)
4(; 33’)
9,5
Tổng
55,55
44,25
10
6
4
10
c) Chuẩn kiến thức, kỹ năng theo PPCT:Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cơ học
2 tiết
1. Nhận biết thế nào là ròng rọc. Phân biệt được 2 loại ròng rọc, ròng rọc động và ròng rọc cố định
2. Biết sử dụng ròng rọc trong các công việc thích hợp.
3. Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
Số câu hỏi
1 (2`)
C3.1
1
Số điểm
0,5
0,5 (5%)
2. Nhiệt học
16 tiết
1. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
2. Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
3. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
4. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
5. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
6. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut
7. Mô tả được các quá trình chuyển thể: sự nóng chảy và đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong mỗi quá trình này.
8. Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi
9. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
10. Nhận biết được các chất rắn khác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hồng Thanh
Dung lượng: 108,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)