Đề ktra+ thi HK2 môn Sinh8

Chia sẻ bởi Phạm Quốc Dũng | Ngày 15/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Đề ktra+ thi HK2 môn Sinh8 thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD& ĐT CÀNG LONG
TRƯỜNG THCS TÂN AN
------(((------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : sinh học 8
THỜI GIAN:45 phút


HỌ VÀ TÊN:…………………....
LỚP:8
ĐIỂM:

LỜI PHÊ:


ĐỀ:
Câu 1: Hãy cho biết nguyên nhân, triệu chứng , con đường lây lan của bệnh đau mắt hột? để phòng tránh bệnh đau mắt hột bản thân em cần phải làm gì?. (2đ)
Câu 2: Hãy cho biết tính chất và vai trò của hooc – môn? (2đ)
Câu 3: Bằng khái niệm hãy phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện? Cho thí dụ từng loại phản xạ. (2đ)
Câu 4: Em hãy cho biết chức năng của tuyến tụy. (3đ)
Câu 5: Em hãy cho biết cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. (1đ)
--------------
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Câu 1: nguyên nhân, triệu chứng , con đường lây lan và cách phòng bệnh của bệnh đau mắt hột:
* Nguyên nhân: Bệnh đau mắt hột là do một loại virus gây nên.
* Triệu chứng: Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên . (0.5đ)
* Lây lan: Do dùng chung khăn chậu rửa với người bệnh , tắm rửa trong ao tù hãm. (0.5đ)
* Phòng bệnh:
- Không dùng chung khăn chậu rửa với người bệnh .
- Giữ vệ sinh mắt đúng cách hàng ngày.
- Nếu mắc bệnh phải dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. (0.5đ)
Câu 2: Tính chất và vai trò của hooc – môn:
*Tính chất: (1đ)
- Mỗi hooc – môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định.
- Hooc – môn có hoạt tính sinh học rất cao.
- Hooc –môn không mang tính đặc trưng cho loài.
* Vai trò: (1đ)
- Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể .
- Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
Câu 3:
* Phản xạ có điều kiện: là pản xạ được hình thành trong đời sống cá thể , là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện. (0.75đ)
Ví dụ: Qua ngã tư thấy đèn đỏ phải dừng xe trước vạch kẻ (0.25đ)
* Phản xạ không điều kiện: Là phản xạ khi sinh ra đã có không cần phải học tập , rèn luyện. (0.75đ)
Ví dụ: Tay chạm phải vật nóng rụt tay lại.
Câu4: Chức năng của tuyến tụy (3đ)
Tuyến tụy vừa làm chức năng nội tiết vừa làm chức năng ngoại tiết.
* Chức năng ngoại tiết: Tiết dịch vị đổ vào tá tràng góp phần biến đổi thức ăn ở ruột non. (0.75 đ)
* Chức năng nội tiết: Do các tế bào đảo tụy thực hiện .
+Tế bào tiết glucagôn chuyển glycôgen thành glucôzơ nâng tỉ lệ đường huyết. (0.75đ)
+ Tế bào tiết insulin chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ (0.75đ)
- Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hooc – môn trên nên tỉ lệ đường huyết luôn ổn định , đảm bảo hoạt động sinh lí diễn ra bình thường. (0.75đ)
Câu 5: (1đ) Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai:
Ngăn trứng chín và rụng (uống viên tránh thai)
Không để tinh trùng gặp trứng.
Tránh sự làm tổ của trứng đã thụ tinh (vòng tránh thai).
--------------------












































PHÒNG GD& ĐT CÀNG LONG
TRƯỜNG THCS TÂN AN
------(((------
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : sinh học 8


HỌ VÀ TÊN:…………………....
LỚP:8
ĐIỂM:

LỜI PHÊ:


Câu 1: Trình bày cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu (2đ)
Câu 2: Em hãy cho biết chức năng của da? (2đ)
Câu3: Em hãy cho biết cấu tạo và chức năng của tiểu não? (2đ)
Câu 4: Trình bày cấu tạo của đại não? (3đ)
Câu 5: Hãy kể tên 4 vùng chức năng của vỏ đại não mà em đã học. (1đ)

ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Câu 1: cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu , bóng đái,ống đái. (0.75đ)
Hai thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Quốc Dũng
Dung lượng: 43,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)