De KTra li 9hk2
Chia sẻ bởi Phạm Quốc Việt |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: De KTra li 9hk2 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008-2009
MÔN VẬT LÍ 9. Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1: ( 1,5điểm)
Ở đầu một đường dây tải điện có đặt một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là n1 = 500 vòng và n2 = 11 000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy tăng thế là 1 000V, công suất điện tải đi là 110 000W.
a/ Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp của máy tăng thế.
b/ Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện, biết rằng điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là 100
Câu 2: (1,5 điểm)
Mắt của một người chỉ có thể nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến 100cm.
a/ Mắt người ấy mắc tật gì? Vì sao?
b/ Để sửa tật nói trên, người ấy phải dùng kính gì? Có tiêu cự bao nhiêu?
Câu 3: (2 điểm)
Các thí nghiệm và quan sát thực tế cho thấy:
a/ Dưới ánh sáng xanh, vật màu trắng có màu xanh.
b/ Dưới ánh sáng xanh, vật màu xanh vẫn có màu xanh.
c/ Dưới ánh sáng xanh, vật màu đen vẫn có màu đen.
d/ Dưới ánh sáng xanh, vật màu đỏ có màu gần như đen.
Hãy giải thích tại sao?
Câu 4: (1,5 điểm)
Người ta đã dùng những năng lượng có trong tự nhiên nào để biến đổi thành năng lượng điện năng? Và làm thế nào ?
Câu 5: ( 3,5 điểm)
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì sao cho A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 30 cm. Thấu kính có tiêu cự 20 cm.
a/ Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính phân kì đúng tỉ lệ và Nêu tính chất của ảnh?
b/ Xác định vị trí của ảnh đối với thấu kính và Tính chiều cao của ảnh khi vật cao 6cm.
----Hết----
GVBM
Phạm Quốc Việt
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (1,5điểm)
Tóm tắt: (0,5đ) Bài giải:
n1 = 500 vòng a/ Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp là:
n2 = 11 000 vòng V (0,5đ)
U1 = 1 000V b/ Công suất hao phí trên đường dây tải điện là:
P = 110 000W Php = W (0,5đ)
R = 100
_______________
a/ U2 = ?
b/ Php = ?
Câu 2:(1,5 điểm) ý a/ 0,5 điểm, ý b/ 1 điểm
a/ Vì mắt của người ấy không thể nhìn xa được nên mắt mắc tật cận thị.
b/ Để sửa tật cận thị, mắt phải đeo kính phân kì có tiêu cự bằng khoảnh cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt, tức tiêu cự của kính là f = 100cm. Kính phải đeo sát mắt.
Câu 3: (2 điểm) mỗi ý đúng 0,5 điểm
a/ Vì vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng màu xanh.
b/ Vì vật màu xanh tán xạ tốt ánh sáng màu xanh.
c/ Vì vật màu đen không tán xạ ánh sáng màu xanh.
d/ Vì vật màu đỏ tán xạ kém ánh sáng màu xanh.
Câu 4: (1,5 điểm) 1, ý đúng là 0,5điểm ;2ý đúng 1điểm; 3,4,5 ý đúng 1,5 điểm
Người ta đã dùng những năng lượng có trong tự nhiên sau đây để biến đổi thành năng lượng điện năng:
Năng lượng nước. ( xây dựng nhà máy thủy điện )
Năng lượng ánh sáng ( xây dựng các tấm pin mặt trời)
Năng lượng gió ( xây dựng máy phát điện chạy bằng gió)
Năng lượng than đá ( xây dựng nhà máy nhiệt điện )
Năng lượng hạt nhân ( xây dựng nhà máy điện hạt nhân)
Câu 5: (3,5điểm)
a/ (1,5 điểm)
B I
B’
(() ( 1đ)
A F A’ O
- Aûnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính (0,5đ)
b/ (2 điểm) Theo hình vẽ ta có:
+(OAB~(OA’B’Nên: (1) (0,25đ)
+(FOI~(FA’B’Nên: (2) (0,5đ)
Từ (1)
MÔN VẬT LÍ 9. Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1: ( 1,5điểm)
Ở đầu một đường dây tải điện có đặt một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là n1 = 500 vòng và n2 = 11 000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy tăng thế là 1 000V, công suất điện tải đi là 110 000W.
a/ Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp của máy tăng thế.
b/ Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện, biết rằng điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là 100
Câu 2: (1,5 điểm)
Mắt của một người chỉ có thể nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến 100cm.
a/ Mắt người ấy mắc tật gì? Vì sao?
b/ Để sửa tật nói trên, người ấy phải dùng kính gì? Có tiêu cự bao nhiêu?
Câu 3: (2 điểm)
Các thí nghiệm và quan sát thực tế cho thấy:
a/ Dưới ánh sáng xanh, vật màu trắng có màu xanh.
b/ Dưới ánh sáng xanh, vật màu xanh vẫn có màu xanh.
c/ Dưới ánh sáng xanh, vật màu đen vẫn có màu đen.
d/ Dưới ánh sáng xanh, vật màu đỏ có màu gần như đen.
Hãy giải thích tại sao?
Câu 4: (1,5 điểm)
Người ta đã dùng những năng lượng có trong tự nhiên nào để biến đổi thành năng lượng điện năng? Và làm thế nào ?
Câu 5: ( 3,5 điểm)
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì sao cho A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 30 cm. Thấu kính có tiêu cự 20 cm.
a/ Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính phân kì đúng tỉ lệ và Nêu tính chất của ảnh?
b/ Xác định vị trí của ảnh đối với thấu kính và Tính chiều cao của ảnh khi vật cao 6cm.
----Hết----
GVBM
Phạm Quốc Việt
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (1,5điểm)
Tóm tắt: (0,5đ) Bài giải:
n1 = 500 vòng a/ Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp là:
n2 = 11 000 vòng V (0,5đ)
U1 = 1 000V b/ Công suất hao phí trên đường dây tải điện là:
P = 110 000W Php = W (0,5đ)
R = 100
_______________
a/ U2 = ?
b/ Php = ?
Câu 2:(1,5 điểm) ý a/ 0,5 điểm, ý b/ 1 điểm
a/ Vì mắt của người ấy không thể nhìn xa được nên mắt mắc tật cận thị.
b/ Để sửa tật cận thị, mắt phải đeo kính phân kì có tiêu cự bằng khoảnh cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt, tức tiêu cự của kính là f = 100cm. Kính phải đeo sát mắt.
Câu 3: (2 điểm) mỗi ý đúng 0,5 điểm
a/ Vì vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng màu xanh.
b/ Vì vật màu xanh tán xạ tốt ánh sáng màu xanh.
c/ Vì vật màu đen không tán xạ ánh sáng màu xanh.
d/ Vì vật màu đỏ tán xạ kém ánh sáng màu xanh.
Câu 4: (1,5 điểm) 1, ý đúng là 0,5điểm ;2ý đúng 1điểm; 3,4,5 ý đúng 1,5 điểm
Người ta đã dùng những năng lượng có trong tự nhiên sau đây để biến đổi thành năng lượng điện năng:
Năng lượng nước. ( xây dựng nhà máy thủy điện )
Năng lượng ánh sáng ( xây dựng các tấm pin mặt trời)
Năng lượng gió ( xây dựng máy phát điện chạy bằng gió)
Năng lượng than đá ( xây dựng nhà máy nhiệt điện )
Năng lượng hạt nhân ( xây dựng nhà máy điện hạt nhân)
Câu 5: (3,5điểm)
a/ (1,5 điểm)
B I
B’
(() ( 1đ)
A F A’ O
- Aûnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính (0,5đ)
b/ (2 điểm) Theo hình vẽ ta có:
+(OAB~(OA’B’Nên: (1) (0,25đ)
+(FOI~(FA’B’Nên: (2) (0,5đ)
Từ (1)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quốc Việt
Dung lượng: 61,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)