De ktra lan 1
Chia sẻ bởi Phan Hồ Hạnh |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: de ktra lan 1 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra 1 tiết chương I
1. Đứng ở Trái Đất, ta sẽ thấy. Chọn câu khẳng định đúng?
A. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
C. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
D. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
2. Đặc điểm nào sau đây đủ để một chuyển động là thẳng đều?
A. Quỹ đạo thẳng.
B. Tốc độ chuyển động như nhau ở mọi thời điểm.
C. Vectơ vận tốc như nhau ở mọi thời điểm.
D. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
4. Một ô tô đang chạy với vận tốc v1 = 72 km/h thì giảm ga, chạy chậm dần đều qua thị trấn đông người. Sau đoạn đường 250 m thì tốc độ của xe còn là v2 = 10 m/s. Tìm gia tốc của xe và thời gian xe chạy 250 m đường đó.
A. 0,5 m/s2 ; 18,2 s. B. -0,6 m/s2 ; 16,7 s. C. -0,8 m/s2 ; 15 s. D. 1,2 m/s2 ; 10 s.
5. Ném một vật theo phương thẳng đứng từ điểm A từ mặt đất với vận tốc v0 = 20 m/s. Nếu chọn gốc tọa độ từ vị trí ném vật, gốc thời gian là lúc ném vật và chiều dương hướng lên trên, sau bau lâu vật trở lại vị trí ném? Lấy g = 10 m/s2.
A. t = 20(s). B. t = 4(s). C. t = 0(s). D. t = 0,4(s).
Một ô tô chuyển động thẳng đều có phương trình tọa độ: x = 50.(1 - t) (m,s) với t ≥ 0. Vận tốc và tọa độ ban đầu của xe là:
A. v0 = 50 m/s , x0 = -50 m. B. v0 = -50 m/s, x0 = 50 m.
C. v0 = 50 m/s, x0 = 50 m. D. v0 = -50 m/s, x0 = -50 m.
6. Câu nào sau đây là không đúng? Những đại lượng có tính tương đối là:
A. Khối lượng B. Độ rời C. Quỹ đạo. D. Vận tốc.
Tính gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 30cm, với tốc độ dài không đổi bằng 6m/s là:
A. 0,2 (m /s2 ). B. 20 (m / s2). C. 120 (m /s2). D. 1,2 (m /s2).
Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Thời gian rơi của vật là? Lấy g = 10 m/s2.
A. 1s. B. 2s C. 4s. D. 20s.
7. Bánh xe của một ô tô có bán kính 30 cm quay mỗi giây được 10 vòng. Tốc độ góc của bánh xe là:
A. / B. /
c. / d. /
8. Một viên đá mài đang quay đều quanh một trục. Hãy so sánh gia tốc hướng tâm của điểm A nằm ở vành ngoài và điểm B nằm ở chính giữa bán kính của viên đá mài.
A. aA/aB = 2. B. aA/aB = 1/2.
C. aA/aB = 1. D. aA/aB = 4.
9. Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao đạt được là:
A. h = v0t + gt2/2. B. h = v0t - gt2/2.
C. h = -v0t + gt2/2. D. h = -v0t - gt2/2.
10. Điều nào sau đây là sai khi nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều?
Độ lớn của gia tốc tính bởi công thức a = v2/r, với v là vận tốc, r bán kính quỹ đạo.
Vectơ gia tốc luôn vuông góc với vectơ vận tốc tại mọi thời điểm.
Trong chuyển động tròn đều, gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên về độ lớn và hướng của vận tốc.
Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
12. Muốn xác định vị trí của con tàu đang chuyển động trên mặt biển, ta nên chọn cách nào sau đây?
A. Cả ba đáp án. B. Chọn một hệ quy chiếu gắn với tàu.
1. Đứng ở Trái Đất, ta sẽ thấy. Chọn câu khẳng định đúng?
A. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
C. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
D. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
2. Đặc điểm nào sau đây đủ để một chuyển động là thẳng đều?
A. Quỹ đạo thẳng.
B. Tốc độ chuyển động như nhau ở mọi thời điểm.
C. Vectơ vận tốc như nhau ở mọi thời điểm.
D. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
4. Một ô tô đang chạy với vận tốc v1 = 72 km/h thì giảm ga, chạy chậm dần đều qua thị trấn đông người. Sau đoạn đường 250 m thì tốc độ của xe còn là v2 = 10 m/s. Tìm gia tốc của xe và thời gian xe chạy 250 m đường đó.
A. 0,5 m/s2 ; 18,2 s. B. -0,6 m/s2 ; 16,7 s. C. -0,8 m/s2 ; 15 s. D. 1,2 m/s2 ; 10 s.
5. Ném một vật theo phương thẳng đứng từ điểm A từ mặt đất với vận tốc v0 = 20 m/s. Nếu chọn gốc tọa độ từ vị trí ném vật, gốc thời gian là lúc ném vật và chiều dương hướng lên trên, sau bau lâu vật trở lại vị trí ném? Lấy g = 10 m/s2.
A. t = 20(s). B. t = 4(s). C. t = 0(s). D. t = 0,4(s).
Một ô tô chuyển động thẳng đều có phương trình tọa độ: x = 50.(1 - t) (m,s) với t ≥ 0. Vận tốc và tọa độ ban đầu của xe là:
A. v0 = 50 m/s , x0 = -50 m. B. v0 = -50 m/s, x0 = 50 m.
C. v0 = 50 m/s, x0 = 50 m. D. v0 = -50 m/s, x0 = -50 m.
6. Câu nào sau đây là không đúng? Những đại lượng có tính tương đối là:
A. Khối lượng B. Độ rời C. Quỹ đạo. D. Vận tốc.
Tính gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 30cm, với tốc độ dài không đổi bằng 6m/s là:
A. 0,2 (m /s2 ). B. 20 (m / s2). C. 120 (m /s2). D. 1,2 (m /s2).
Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Thời gian rơi của vật là? Lấy g = 10 m/s2.
A. 1s. B. 2s C. 4s. D. 20s.
7. Bánh xe của một ô tô có bán kính 30 cm quay mỗi giây được 10 vòng. Tốc độ góc của bánh xe là:
A. / B. /
c. / d. /
8. Một viên đá mài đang quay đều quanh một trục. Hãy so sánh gia tốc hướng tâm của điểm A nằm ở vành ngoài và điểm B nằm ở chính giữa bán kính của viên đá mài.
A. aA/aB = 2. B. aA/aB = 1/2.
C. aA/aB = 1. D. aA/aB = 4.
9. Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao đạt được là:
A. h = v0t + gt2/2. B. h = v0t - gt2/2.
C. h = -v0t + gt2/2. D. h = -v0t - gt2/2.
10. Điều nào sau đây là sai khi nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều?
Độ lớn của gia tốc tính bởi công thức a = v2/r, với v là vận tốc, r bán kính quỹ đạo.
Vectơ gia tốc luôn vuông góc với vectơ vận tốc tại mọi thời điểm.
Trong chuyển động tròn đều, gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên về độ lớn và hướng của vận tốc.
Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
12. Muốn xác định vị trí của con tàu đang chuyển động trên mặt biển, ta nên chọn cách nào sau đây?
A. Cả ba đáp án. B. Chọn một hệ quy chiếu gắn với tàu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Hồ Hạnh
Dung lượng: 59,91KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)