Đề ktra Kỳ I_11,12

Chia sẻ bởi Lê Văn Thêm | Ngày 15/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Đề ktra Kỳ I_11,12 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I/ 2011-2012
Hoá 9
I Lý thuyết:
ChươngI Các loại hợp chất vô cơ
Nêu tính chất hoá học của oxit, Axit,BaZơ, muối.Viết PTHH minh hoạ
Chương II Kim loại
Nêu tính chất hoá học của kim loại. Viết PTHH minh hoạ
Ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại
Chương III Phi kim
- Nêu tính chất hoá học chung của phi kim Viết PTHH minh hoạ
II Bài tập:
Dạng 1 Viết PTHH theo dãy chuyển hoá và ghi rõ điều kiện phản ứng
S →SO2 →SO3 →H2SO4 →Na2SO4 →BaSO4
CaO →CaCO3 →CaO →Ca(OH)2 →CaCO3 →CaSO4
Fe →FeCl3 →Fe(OH)3 →Fe2O3 →Fe2(SO4)3 → FeCl3
Fe →FeCl2 →Fe(NO3)2 →Fe(OH)2 →FeO →FeSO4
Al →AlCl3 →NaCl →NaOH →Cu(OH)2
Dạng 2 Nhận biết các chất và tinh chế
1 Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất sau
a/ CaO,Na2O,MgO,P2O5 b/ CaCO3, CaO, Ca(OH)2
2/ Chỉ dùng quì nhận biết các dung dịch sau:
a/ H2SO4 NaOH HCl BaCl2 b/ NaCl Ba(OH)2 NaOH H2SO4
3/ Băng phương pháp hoá học nhận biết các kim loại
a/ Al, Zn,Cu b/ Fe, Al,Ag,Mg
4/ Tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Al
Dạng 3 Bài toán tính theo phương trình hoá học
Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 lit khí (đktc).
Viết PTHH.
Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
Bài 2: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước.
Viết PTHH.
Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng.
Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Bài 3: Trung hòa dd KOH 5,6% (D = 10,45g/ml) bằng 200g dd H2SO4 14,7%.
Tính thể tích dd KOH cần dùng.
Tính C% của dd muối sau phản ứng.
Bài 4: Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 33,6l khí (đktc).
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Tính khối lượng dd muối thu được.
Bài 5: Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Lọc lấy phần chất rắn không tan cho phản ứng với dd H2SO4 đặc, nóng thu được 1,12 l khí (đktc). Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp đầu.
Bài 6: Dẫn từ từ 3,136 l khí CO2 (đktc) vào một dd có hòa tan 12,8g NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.
Chất nào đã lấy dư, dư bao nhiêu lít (hoặc gam)?
Tính khối lượng muối thu được.
Bài 7: Cho 3,92g bột sắt vào 200ml dd CuSO4 10% (D = 1,12g/ml).
Tính khối lượng kim loại mới tạo thành.
Tính nồng độ mol của chất có trong dd sau phản ứng. (Giả thuyết cho thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Bài 8: Trộn 60ml dd có chứa 4,44g CaCl2 với 140ml dd có chứa 3,4g AgNO3.
Cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH.
Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
Tính CM của chất còn lại trong dd sau phản ứng. Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể.
Bài 9 Cho 3,92 gam bột sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 10%(D= 1,12g/ml)
a/ Tính kim loại mới tạo thành
b/ Tính nồng độ mol của chất có trong dd sau phản ứng( Giả thuyết thể tích dd thay đổi không đáng kể)
Bai 10 Cho 0,6 gam mọtt kim loại hoá trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336lit khí H2 (đkc)Tìm tên kim loịa đó
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
A – Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Nhóm các bazơ nào đều bị nhiệt phân hủy thành oxit bazơ và nước:
KOH, NaOH, Ba(OH)2.
Ca(OH)2 , Mg(OH)2, Fe(OH)2.
Fe(OH)3, Zn(OH)2, Cu(OH)2.
Al(OH)3, NaOH, Zn(OH)2.
Câu 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Thêm
Dung lượng: 151,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)