De ktra kỳ 2 ly 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Luyến |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: de ktra kỳ 2 ly 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD HUYỆN CƯMGAR ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009-2010
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG. Môn: Vật lý 9
Thời gian 45 phút(không kể thời gian phát đề).
I/Lý thuyết.
Câu 1. (2 điểm). Phát biểu qui tắc bàn tay trái.
Áp dụng: xác định chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện và tên các cực từ của nam châm trong các hình sau:
a/ b/ c/ d/
Câu 2(1 điểm).
Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện ?
II/ Bài tập.
Bài 1(3 điểm).Cho điện trở R1 mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm hai điện trở R2 song song R3
Trong đó R1= 5 Ω, R2 = 10 Ω, R3 =, hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch có giá trị 6V.
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của đoạn mạch .
b/ Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
c/ Điện trở R3 được làm bằng dây Nikêlin (có điện trở suất 0,4.10-)có tiết diện S = 0,2 mm2. tìm độ dài dây điện trở này.
Bài 2. (4 điểm).
Một bếp điện có ghi (220V-1000W )hoạt động ở hiệu điện thế 220V.
a/ Nêu ý nghĩa các con số trên và tính điện trở của bếp.
b/ Dùng bếp này để đun sôi 2,5 lít nước ở 180C được đựng trong một ấm bằng nhôm có khối lượng 0,3Kg. Xác định thời gian đun sôi nước .
c/ Tính tiền điện phải trả trong một tháng (30 ngày) biết rằng mỗi ngày dùng bếp này đun sôi 4 lít nước ở điều kiện nêu trên.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm là: C1 = 4200J/Kg.K,C2 = 880J/Kg.K
Và 1Kwh là 800đồng.
BÀI LÀM
Phòng giáo dục Huyện CưM’gar
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ I - MÔN : Lý 9
Trường THCS Nguyễn Tri Phương
NĂM HỌC 2009 – 2010
Cấp độ tư duy
Lĩnh vực kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận
dụng thấp
Vận
dụng cao
Tổng số
TL
TL
TL
TL
Nam châm, lực điện từ
C1(a)
1đ
C1(b)
1đ
2
2đ
Ứng dụng của nam châm, từ trường
C2
1đ
1
1đ
Định luật Ôm cho đoạn mạch hỗn hợp, công thức tính điện trở
C3(BT1:abc)
3đ
3
3đ
Công, công suất của dòng điện, định luật Jun-Len Xơ,
C4(Bt2a)
1đ
C4(Bt2bc)
3đ
3
4đ
Tổng số
1
1đ
1
1đ
5
5đ
2
3đ
9C
10đ
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I/Lý thuyết.
Câu 1. (2 điểm).
Phát biểu qui tắc bàn tay trái đúng.(1 điểm).
* AD. Mỗi hình đúng 0.25 điểm.
Câu 2(1 điểm).
Nêu cấu tạo gồm cuộn dây L, Nam châm vĩnh cửu E và màng loa M (0.5 điểm)
Nêu nguyên tắc hoạt động của loa điện dựa trên tác dụng của lực điện từ lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong nó.(0.5 điểm)
II/ Bài tập.
Bài 1(3 điểm).
a,Vẽ đúng sơ đồ.(0.5 điểm)
Rtđ = R1+ R2.R3 /(R2+R3) = .(0.5 điểm)
b, I1=IAB = UAB/Rtđ=6/11=0.55A.
=> U1=I1.R1=0.55.5 =2,75V.(0.5điểm)
=> U2= UAB – U1 = 6 – 2,75 = 3,25 V.
Vậy I2 = U2/R2 = 3,25/10 = 0,325A => I3 = IAB – I2 = 0,55 – 0,325 = 0,225A(0.5điểm)
c, ADCT: R3= (.l/S => l = R3.S/( = 15.0,2.10-6/0,4.10-6= 7,5m (1điểm)
Bài 2(4 điểm).
a, Ý nghĩa:
220V là HĐT định mức.
1000W là công suất định mức.
Nếu HĐT
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG. Môn: Vật lý 9
Thời gian 45 phút(không kể thời gian phát đề).
I/Lý thuyết.
Câu 1. (2 điểm). Phát biểu qui tắc bàn tay trái.
Áp dụng: xác định chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện và tên các cực từ của nam châm trong các hình sau:
a/ b/ c/ d/
Câu 2(1 điểm).
Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện ?
II/ Bài tập.
Bài 1(3 điểm).Cho điện trở R1 mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm hai điện trở R2 song song R3
Trong đó R1= 5 Ω, R2 = 10 Ω, R3 =, hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch có giá trị 6V.
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của đoạn mạch .
b/ Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
c/ Điện trở R3 được làm bằng dây Nikêlin (có điện trở suất 0,4.10-)có tiết diện S = 0,2 mm2. tìm độ dài dây điện trở này.
Bài 2. (4 điểm).
Một bếp điện có ghi (220V-1000W )hoạt động ở hiệu điện thế 220V.
a/ Nêu ý nghĩa các con số trên và tính điện trở của bếp.
b/ Dùng bếp này để đun sôi 2,5 lít nước ở 180C được đựng trong một ấm bằng nhôm có khối lượng 0,3Kg. Xác định thời gian đun sôi nước .
c/ Tính tiền điện phải trả trong một tháng (30 ngày) biết rằng mỗi ngày dùng bếp này đun sôi 4 lít nước ở điều kiện nêu trên.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm là: C1 = 4200J/Kg.K,C2 = 880J/Kg.K
Và 1Kwh là 800đồng.
BÀI LÀM
Phòng giáo dục Huyện CưM’gar
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ I - MÔN : Lý 9
Trường THCS Nguyễn Tri Phương
NĂM HỌC 2009 – 2010
Cấp độ tư duy
Lĩnh vực kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận
dụng thấp
Vận
dụng cao
Tổng số
TL
TL
TL
TL
Nam châm, lực điện từ
C1(a)
1đ
C1(b)
1đ
2
2đ
Ứng dụng của nam châm, từ trường
C2
1đ
1
1đ
Định luật Ôm cho đoạn mạch hỗn hợp, công thức tính điện trở
C3(BT1:abc)
3đ
3
3đ
Công, công suất của dòng điện, định luật Jun-Len Xơ,
C4(Bt2a)
1đ
C4(Bt2bc)
3đ
3
4đ
Tổng số
1
1đ
1
1đ
5
5đ
2
3đ
9C
10đ
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I/Lý thuyết.
Câu 1. (2 điểm).
Phát biểu qui tắc bàn tay trái đúng.(1 điểm).
* AD. Mỗi hình đúng 0.25 điểm.
Câu 2(1 điểm).
Nêu cấu tạo gồm cuộn dây L, Nam châm vĩnh cửu E và màng loa M (0.5 điểm)
Nêu nguyên tắc hoạt động của loa điện dựa trên tác dụng của lực điện từ lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong nó.(0.5 điểm)
II/ Bài tập.
Bài 1(3 điểm).
a,Vẽ đúng sơ đồ.(0.5 điểm)
Rtđ = R1+ R2.R3 /(R2+R3) = .(0.5 điểm)
b, I1=IAB = UAB/Rtđ=6/11=0.55A.
=> U1=I1.R1=0.55.5 =2,75V.(0.5điểm)
=> U2= UAB – U1 = 6 – 2,75 = 3,25 V.
Vậy I2 = U2/R2 = 3,25/10 = 0,325A => I3 = IAB – I2 = 0,55 – 0,325 = 0,225A(0.5điểm)
c, ADCT: R3= (.l/S => l = R3.S/( = 15.0,2.10-6/0,4.10-6= 7,5m (1điểm)
Bài 2(4 điểm).
a, Ý nghĩa:
220V là HĐT định mức.
1000W là công suất định mức.
Nếu HĐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Luyến
Dung lượng: 60,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)