De ktr cuoi nam 2012
Chia sẻ bởi Lò Văn Trường |
Ngày 25/10/2018 |
15
Chia sẻ tài liệu: de ktr cuoi nam 2012 thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ( 2010 – 2011)
MÔN: GDCD 6
Nội dung chủ đề
(Mục tiêu)
Các cấp độ tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Nêu được tên bốn nhóm quyền và một số quyền trong bốn nhóm theo Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
- Nêu được ý nghĩa của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
Câu 1
(0, 5)
- Nêu được thế nào là công dân; căn cứ để xác định công dân của một nước; thế nào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 2
(0, 5)
Câu 4
(1)
- Nêu được những qui định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với trẻ em.
- Biết thực hiện đúng quy định về trật tự an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt.
Câu 8
(2 đ)
Phân biệt được hành vi sai trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
- Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập, giúp đỡ bạn bè và em nhỏ cùng thực hiện.
Câu 3
(2 đ)
Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
Nêu được ý nghĩa của quyền đó đối với mỗi công dân
Câu 5
(1,5 đ)
- Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
- Nhận biết được các hành vi vi phạm PL về chỗ ở của công dân.
Câu 1
(1,5)
- Biết xử lí các tình huống phù hợp với được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
Câu 6
(1,0đ)
Tổng số câu:
2 câu
1 câu
2 câu
2 câu
1 câu
Tổng số điểm
1,0 đ
1,5 đ
3 đ
2,,5 đ
2 đ
Tỷ lệ %
10%
15%
30%
25%
20%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN GDCD 6
Năm học 2010-2011 (Thời gian 45 phút)
A. TRẮC NGHIỆM : ( 4 đ )
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng : ( 1 đ)
Câu 1: Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em được chia thành mấy nhóm quyền cơ bản ?
a. 2 nhóm c. 3 nhóm
b.4 nhóm d. 5 nhóm
Câu 2: Công dân là :
a. căn cứ xác định công dân của một nước
b. người mang quốc tịch Việt Nam
c. mọi người dân đều có quyền có Quốc tịch
d. là người dân của một nước
Câu 3:Những hành vi nào dưới đây là đúng (sai) đối với quyền và nghĩa vụ học tập? (2đ)
Hành vi
Đúng
Sai
a. Chỉ học ở trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái
b. Kiến nghị với nhà trường về các biện pháp để việc học tập của học sinh được tốt hơn
c.Chỉ học ở trường và tự học ở nhà, không chịu đi học thêm
d. Chỉ chăm chú vào học tập, không tham gia các hoạt dộng khác của trường
Câu 4: Sắp xếp từ , cụm từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh phù hợp với nội dung bài học: ( 1,0đ)
công dân, một nước , là người dân, của
của một nước,xác định,công dân,là căn cứ, quốc tịch
B. TỰ LUẬN : ( 6 đ )
Câu 5. Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân ? (1,5 đ )
Câu 6. Khi em thấy bạn nghe trộm điện thoại của người khác em sẽ làm gì ? (1đ )
Câu 7. Trong hiến pháp 1992 điều 73 của nhà nước ta quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, em hãy cho biết nội dung đó trình bày như thế nào ? (1,5đ)
Câu 8. Cho tình huống sau : (2đ)
Tuấn đèo
MÔN: GDCD 6
Nội dung chủ đề
(Mục tiêu)
Các cấp độ tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Nêu được tên bốn nhóm quyền và một số quyền trong bốn nhóm theo Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
- Nêu được ý nghĩa của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
Câu 1
(0, 5)
- Nêu được thế nào là công dân; căn cứ để xác định công dân của một nước; thế nào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 2
(0, 5)
Câu 4
(1)
- Nêu được những qui định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với trẻ em.
- Biết thực hiện đúng quy định về trật tự an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt.
Câu 8
(2 đ)
Phân biệt được hành vi sai trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
- Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập, giúp đỡ bạn bè và em nhỏ cùng thực hiện.
Câu 3
(2 đ)
Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
Nêu được ý nghĩa của quyền đó đối với mỗi công dân
Câu 5
(1,5 đ)
- Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
- Nhận biết được các hành vi vi phạm PL về chỗ ở của công dân.
Câu 1
(1,5)
- Biết xử lí các tình huống phù hợp với được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
Câu 6
(1,0đ)
Tổng số câu:
2 câu
1 câu
2 câu
2 câu
1 câu
Tổng số điểm
1,0 đ
1,5 đ
3 đ
2,,5 đ
2 đ
Tỷ lệ %
10%
15%
30%
25%
20%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN GDCD 6
Năm học 2010-2011 (Thời gian 45 phút)
A. TRẮC NGHIỆM : ( 4 đ )
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng : ( 1 đ)
Câu 1: Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em được chia thành mấy nhóm quyền cơ bản ?
a. 2 nhóm c. 3 nhóm
b.4 nhóm d. 5 nhóm
Câu 2: Công dân là :
a. căn cứ xác định công dân của một nước
b. người mang quốc tịch Việt Nam
c. mọi người dân đều có quyền có Quốc tịch
d. là người dân của một nước
Câu 3:Những hành vi nào dưới đây là đúng (sai) đối với quyền và nghĩa vụ học tập? (2đ)
Hành vi
Đúng
Sai
a. Chỉ học ở trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái
b. Kiến nghị với nhà trường về các biện pháp để việc học tập của học sinh được tốt hơn
c.Chỉ học ở trường và tự học ở nhà, không chịu đi học thêm
d. Chỉ chăm chú vào học tập, không tham gia các hoạt dộng khác của trường
Câu 4: Sắp xếp từ , cụm từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh phù hợp với nội dung bài học: ( 1,0đ)
công dân, một nước , là người dân, của
của một nước,xác định,công dân,là căn cứ, quốc tịch
B. TỰ LUẬN : ( 6 đ )
Câu 5. Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân ? (1,5 đ )
Câu 6. Khi em thấy bạn nghe trộm điện thoại của người khác em sẽ làm gì ? (1đ )
Câu 7. Trong hiến pháp 1992 điều 73 của nhà nước ta quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, em hãy cho biết nội dung đó trình bày như thế nào ? (1,5đ)
Câu 8. Cho tình huống sau : (2đ)
Tuấn đèo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lò Văn Trường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)