De KTK1 Lop 2
Chia sẻ bởi Trần Văn Tĩnh |
Ngày 09/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: De KTK1 Lop 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
HỌ VÀ TÊN: ………………………………………………………..
HỌC SINH LỚP: ………………………………………………..
TRƯỜNG: ……………………………………………………………..
SỐ
BÁO
DANH
KTĐK – CUỐI KỲ I (2011 – 2012)
MÔN: TIẾNG VIỆT– LỚP 2
KIỂM TRA ĐỌC
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
(
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: (thời gian 1 phút)
1/ Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1 hoặc đoạn 2 trong bài “Hai anh em”
Bài đọc: Hai anh em
1. Cũng đêm ấy, người anh bàn với vợ: “Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần chú ấy thì thật không công bằng.” Thế rồi anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
2. Sáng hôm sau, hai anh em cùng ra đồng. Họ rất đỗi ngạc nhiên khi thấy hai đống lúa vẫn bằng nhau.
Cho đến một đêm, hai anh em đều ra đồng, rình xem vì sao có sự kì lạ đó. Họ bắt gặp nhau, mỗi người đang ôm trong tay những bó lúa định bỏ thêm cho người kia. Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau.
2/ Giáo viên nêu 1 câu hỏi về nội dung bài học cho học sinh trả lời.
Biểu điểm chấm đọc thành tiếng
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm (6 điểm)
1. Đọc đúng tiếng, từ (
…………………../3đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu (
…………………../1đ
3.Tốc độ đọc (
…………………../1đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (
…………………../1đ
Cộng
…………………../6đ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Đọc sai dưới 3 tiếng : trừ 0,5đ ; đọc sai từ 3 - 5 tiếng : trừ 1đ.
Đọc sai từ 5 - 10 tiếng : trừ 1,5 ; đọc sai từ 11 - 15 tiếng : trừ 2đ.
Đọc sai từ 16 - 20 tiếng : trừ 2,5đ ; đọc sai trên 20 tiếng : trừ 3đ
2. Ngắt, nghỉ hơi sai từ 3 - 5 dấu câu : trừ 0,5đ.
Ngắt, nghỉ hơi sai từ 6 dấu câu trở lên : trừ 1đ.
3. Đọc vượt trên 1 phút - 2 phút : trừ 0,5 đ ; quá 2 phút, đánh vần nhẩm khá lâu : trừ 1đ.
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1đ.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
II/ ĐỌC THẦM: (25 phút)
Bài đọc: Há miệng chờ sung
Xưa có một anh chàng mồ côi cha mẹ nhưng chẳng chịu học hành, làm lụng gì cả. Hằng ngày, anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc cây sung, há miệng ra thật to, chờ cho sung rụng vào thì ăn. Nhưng đợi mãi mà chẳng có quả sung nào rụng trúng miệng. Bao nhiêu quả rụng đều rơi chệch ra ngoài.
Chợt có người đi qua đường , chàng lười gọi lại, nhờ nhặt sung bỏ hộ vào miệng. Không may, gặp phải một tay cũng lười. Hắn ta lấy hai ngón chân cặp quả sung, bỏ vào miệng cho chàng lười. Anh chàng bực lắm, gắt :
Ôi chao! Người đâu mà lười thế !
Học sinh đọc thầm bài “Há miệng chờ sung” rồi làm các bài tập sau:
Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng :
...../1 đ 1/ Anh chàng lười nằm dưới gốc cây để làm gì?
( Hóng mát
( Nghỉ mệt
( Chờ sung rụng vào miệng thì ăn
…../1 đ 2/ Người qua đường giúp chàng lười như thế nào ?
( Lấy tay nhặt quả sung, bỏ vào miệng chàng lười.
( Lấy hai ngón chân cặp quả sung, bỏ vào miệng chàng lười.
( Hái quả sung cho chàng lười.
…../1 đ 3/ Câu “Mẹ chải đầu cho Mai.” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây:
( Ai là gì ?
( Ai làm gì ?
( Ai thế nào ?
…../1 đ 4/ Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau ?
Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………
HỌC SINH LỚP: ………………………………………………..
TRƯỜNG:…………………………………………………………………
SỐ
BÁO
DANH
KTĐK – CUỐI KỲ I (2011 – 2012)
MÔN: TIẾNG VIỆT– LỚP 2
KIỂM TRA VIẾT
GIÁM THỊ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Tĩnh
Dung lượng: 93,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)