ĐÈ KTHOC KI II, LOP 2
Chia sẻ bởi Phạm Thị Oanh |
Ngày 09/10/2018 |
73
Chia sẻ tài liệu: ĐÈ KTHOC KI II, LOP 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Thứ ……, ngày…..tháng 7 năm 2016
KIỂM TRA LẠI LẦN III (2015-2016)
MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp 2
Điểm
Giám thị 1
Giám thị
2
Giám khảo
I
Giám khảo II
Lời nhận xét
Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt:
I. Đọc thành tiếng: Đọc một đoạn văn của bài “Chuyện quả bầu”
II. Đọc thầm và làm bài tập:
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Chuyện quả bầu
Ngày xưa, có hai vợ chồng rất hiền lành, chăm chỉ. Một hôm đi rừng, họ bắt được một con dúi. Dúi xin tha mạng. Hai vợ chồng thương tình tha cho.
Trước khi về rừng, Dúi nói:
Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Ông bà hãy lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong và chui vào đó, hết hạn bảy ngày hãy ra. Hai vợ chồng làm theo. Họ khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Họ vừa chuẩn bị xong sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Khúc gỗ nỗi như thuyền đã giúp hai vợ chồng thoát nạn.
Câu 1. Hai vợ chồng đi đâu bắt được con Dúi ?
a.Đi nương rẫy.
b.Đi rừng.
c.Đi ruộng.
Câu 2. Điều gì xảy ra với muôn loài?
a. Không có gì xảy ra.
b. Muôn loài thoát nạn.
c. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.
Câu 3. Từ trái nghĩa với từ “vui” là từ:
a. vẻ; b. nhộn; c. thương d. buồn
Câu 4. Bộ phận in đậm trong câu: “Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa” trả lời cho câu hỏi nào sau đây:
a.Vì sao?
b.Khi nào?
c.Như thế nào?
Câu 5. Bộ phận gạch chân trong câu: “Hai vợ chồng thương tình tha cho.” trả lời cho câu hỏi nào ?
Ai ?
Con gì ?
Cái gì ?
Câu 6. Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “ làm gì?”
a. Dúi xin tha mạng.
b. Ngày xưa, có hai vợ chồng rất hiền lành, chăm chỉ.
c. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.
Câu 7. Hai vợ chồng là người như thế nào?
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết đoạn văn:
1. Chính tả: (nghe – viết) Bài “Những quả đào”
Những quả đào
Sau một chuyến đi xa, người ông mang về nhà bốn quả đào. Ông bảo vợ và các cháu:
- Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu.
Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu:
- Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không ?
2. Tập làm văn:
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) nói về một loài cây mà em thích.
Gợi ý:
1. Đó là cây gì, trồng ở đâu ?
2. Hình dáng cây như thế nào ? (gốc, thân, cành, lá, hoa, quả)
3. Cây có ích lợi gì ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA LẠI LẦN 3 (2015-2016)
Môn : Tiếng Việt (Lớp 2)
I. Bài kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng: (2.5 điểm);
GV cho học sinh bốc thăm đọc một trong 1đoạn của bài “Bác rèn luyện thân thể.”
* Chú ý: Tránh trường hợp 2 học sinh được kiểm tra liên tiếp đọc 1 đoạn giống nhau.
- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng, tốc độ đọc đạt yêu cầu (1.5 điểm)
( Đọc sai dưới 3 tiếng: 1.25 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 1 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 0.75 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng
KIỂM TRA LẠI LẦN III (2015-2016)
MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp 2
Điểm
Giám thị 1
Giám thị
2
Giám khảo
I
Giám khảo II
Lời nhận xét
Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt:
I. Đọc thành tiếng: Đọc một đoạn văn của bài “Chuyện quả bầu”
II. Đọc thầm và làm bài tập:
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Chuyện quả bầu
Ngày xưa, có hai vợ chồng rất hiền lành, chăm chỉ. Một hôm đi rừng, họ bắt được một con dúi. Dúi xin tha mạng. Hai vợ chồng thương tình tha cho.
Trước khi về rừng, Dúi nói:
Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Ông bà hãy lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong và chui vào đó, hết hạn bảy ngày hãy ra. Hai vợ chồng làm theo. Họ khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Họ vừa chuẩn bị xong sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Khúc gỗ nỗi như thuyền đã giúp hai vợ chồng thoát nạn.
Câu 1. Hai vợ chồng đi đâu bắt được con Dúi ?
a.Đi nương rẫy.
b.Đi rừng.
c.Đi ruộng.
Câu 2. Điều gì xảy ra với muôn loài?
a. Không có gì xảy ra.
b. Muôn loài thoát nạn.
c. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.
Câu 3. Từ trái nghĩa với từ “vui” là từ:
a. vẻ; b. nhộn; c. thương d. buồn
Câu 4. Bộ phận in đậm trong câu: “Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa” trả lời cho câu hỏi nào sau đây:
a.Vì sao?
b.Khi nào?
c.Như thế nào?
Câu 5. Bộ phận gạch chân trong câu: “Hai vợ chồng thương tình tha cho.” trả lời cho câu hỏi nào ?
Ai ?
Con gì ?
Cái gì ?
Câu 6. Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “ làm gì?”
a. Dúi xin tha mạng.
b. Ngày xưa, có hai vợ chồng rất hiền lành, chăm chỉ.
c. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.
Câu 7. Hai vợ chồng là người như thế nào?
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết đoạn văn:
1. Chính tả: (nghe – viết) Bài “Những quả đào”
Những quả đào
Sau một chuyến đi xa, người ông mang về nhà bốn quả đào. Ông bảo vợ và các cháu:
- Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu.
Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu:
- Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không ?
2. Tập làm văn:
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) nói về một loài cây mà em thích.
Gợi ý:
1. Đó là cây gì, trồng ở đâu ?
2. Hình dáng cây như thế nào ? (gốc, thân, cành, lá, hoa, quả)
3. Cây có ích lợi gì ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA LẠI LẦN 3 (2015-2016)
Môn : Tiếng Việt (Lớp 2)
I. Bài kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng: (2.5 điểm);
GV cho học sinh bốc thăm đọc một trong 1đoạn của bài “Bác rèn luyện thân thể.”
* Chú ý: Tránh trường hợp 2 học sinh được kiểm tra liên tiếp đọc 1 đoạn giống nhau.
- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng, tốc độ đọc đạt yêu cầu (1.5 điểm)
( Đọc sai dưới 3 tiếng: 1.25 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 1 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 0.75 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Oanh
Dung lượng: 26,56KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)