Đề KTHKII Sinh 8
Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Tươi |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Đề KTHKII Sinh 8 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HKII MÔN SINH 8
NĂM HỌC 2011 - 2012
Thời gian làm bài : 45 phút
A.Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 8
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.Bài tiết
- Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
- Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
- Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.
- Vai trò của bài tiết.
Số câu : 01 câu
2 điểm
Số câu : 1/2 câu
1.5 điểm
Số câu : 1/2 câu
0.5 điểm
2. Da
- Cấu tạo và chức năng của da.
- Chức năng của da
- Chức năng quan trọng nhất. Giải thích.
- Giải thích đặc điểm thích nghi.
Số câu : 01 câu
3 điểm
Số câu : 1/2 câu
2 điểm
Số câu : 1/2 câu
1.0 điểm
3. Thần kinh và giác quan
- Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Số câu : 01 câu
2 điểm
Số câu : 1 câu
3 điểm
4. Nội tiết
- Tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Giải thích tuyến tụy là tuyến pha
- Bệnh bướu bazơ đô, bướu cổ do thiếu iốt
Số câu : 1 câu
điểm
Số câu : 01 câu
2.0 điểm
Số câu : 01 câu
1 điểm
Tổng số câu : 5câu
Tổng số điểm :
10 điểm
2 câu (4đ)
2 câu (3.5đ)
2 câu ( 2.5đ)
B. Đề kiểm tra :
MÃ ĐỀ 01
Câu 1: ( 2,0đ): Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là gì?.
Câu 2: ( 3.0đ): Cấu tạo và chức năng của da. Chức năng nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 3: (3.0đ): So sánh tính chất của PXKĐK và PXCĐK?
Câu 4: ( 2.0đ): Phân biệt tuyến nội tiết với tuyên ngoại tiết?
MÃ ĐỀ 02
Câu 1: ( 2.0đ): Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
Câu 2: ( 3.0đ): Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó?
Câu 3: (3.0đ): So sánh tính chất của PXKĐK và PXCĐK?
Câu 4: ( 2.0đ): Phân biệt bệnh bướu bazơđô và bệnh bướu cổ do thiếu iốt.
C. Đáp án và biểu điểm :
MÃ ĐỀ 01
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2.0đ)
Nước tiểu đầu: Các chất dinh dưỡng nhiều. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn.Chứa ít các chất cặn bã, chất độc hơn
Nước tiểu chính thức: Gần như không còn các chất dinh dưỡng. Nồngđộ các chất hòa tan đậm đặc.Chứa nhiều các chất cặn bã, chất độc
Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu, thải bỏ các chất cặn bã, chất thừa, các chất độc ra khỏi cơ thể để duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
0.75đ
0.75đ
0.5đ
2
(3.0đ)
- Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống
+ Lớp bì: ở dưới lớp tế bào sống, được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông va bao lông, cơ co chân lông và mạch máu.
+ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ
- Chức năng của da :
+ Bảo vệ cơ thể
+ Tiếp nhận các kích thích xúc giác
+ Bài tiết
+ Điều hòa thân nhiệt
+ Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp con người
- Trong các chức năng trên thì chức năng bảo vệ và điều hòa thân nhiệt là quan trọng nhất vì da bao bọc toàn bộ cơ thể, không có cơ quan bộ phận nào thay thế được. 90% lượng nhiệt tỏa ra qua bề mặt da đảm bảo thân nhiệt luôn ổn định
1.0đ
1.0đ
1.0đ
3
(3.0đ)
- PXKĐK: Trả lời các kích thích tương ứng hay kích
NĂM HỌC 2011 - 2012
Thời gian làm bài : 45 phút
A.Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 8
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.Bài tiết
- Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
- Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
- Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.
- Vai trò của bài tiết.
Số câu : 01 câu
2 điểm
Số câu : 1/2 câu
1.5 điểm
Số câu : 1/2 câu
0.5 điểm
2. Da
- Cấu tạo và chức năng của da.
- Chức năng của da
- Chức năng quan trọng nhất. Giải thích.
- Giải thích đặc điểm thích nghi.
Số câu : 01 câu
3 điểm
Số câu : 1/2 câu
2 điểm
Số câu : 1/2 câu
1.0 điểm
3. Thần kinh và giác quan
- Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Số câu : 01 câu
2 điểm
Số câu : 1 câu
3 điểm
4. Nội tiết
- Tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Giải thích tuyến tụy là tuyến pha
- Bệnh bướu bazơ đô, bướu cổ do thiếu iốt
Số câu : 1 câu
điểm
Số câu : 01 câu
2.0 điểm
Số câu : 01 câu
1 điểm
Tổng số câu : 5câu
Tổng số điểm :
10 điểm
2 câu (4đ)
2 câu (3.5đ)
2 câu ( 2.5đ)
B. Đề kiểm tra :
MÃ ĐỀ 01
Câu 1: ( 2,0đ): Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là gì?.
Câu 2: ( 3.0đ): Cấu tạo và chức năng của da. Chức năng nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 3: (3.0đ): So sánh tính chất của PXKĐK và PXCĐK?
Câu 4: ( 2.0đ): Phân biệt tuyến nội tiết với tuyên ngoại tiết?
MÃ ĐỀ 02
Câu 1: ( 2.0đ): Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
Câu 2: ( 3.0đ): Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó?
Câu 3: (3.0đ): So sánh tính chất của PXKĐK và PXCĐK?
Câu 4: ( 2.0đ): Phân biệt bệnh bướu bazơđô và bệnh bướu cổ do thiếu iốt.
C. Đáp án và biểu điểm :
MÃ ĐỀ 01
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2.0đ)
Nước tiểu đầu: Các chất dinh dưỡng nhiều. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn.Chứa ít các chất cặn bã, chất độc hơn
Nước tiểu chính thức: Gần như không còn các chất dinh dưỡng. Nồngđộ các chất hòa tan đậm đặc.Chứa nhiều các chất cặn bã, chất độc
Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu, thải bỏ các chất cặn bã, chất thừa, các chất độc ra khỏi cơ thể để duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
0.75đ
0.75đ
0.5đ
2
(3.0đ)
- Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống
+ Lớp bì: ở dưới lớp tế bào sống, được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông va bao lông, cơ co chân lông và mạch máu.
+ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ
- Chức năng của da :
+ Bảo vệ cơ thể
+ Tiếp nhận các kích thích xúc giác
+ Bài tiết
+ Điều hòa thân nhiệt
+ Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp con người
- Trong các chức năng trên thì chức năng bảo vệ và điều hòa thân nhiệt là quan trọng nhất vì da bao bọc toàn bộ cơ thể, không có cơ quan bộ phận nào thay thế được. 90% lượng nhiệt tỏa ra qua bề mặt da đảm bảo thân nhiệt luôn ổn định
1.0đ
1.0đ
1.0đ
3
(3.0đ)
- PXKĐK: Trả lời các kích thích tương ứng hay kích
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Minh Tươi
Dung lượng: 80,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)