ĐỀ KTHKII- PGD&ĐT- TAM ĐẢO 2014
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KTHKII- PGD&ĐT- TAM ĐẢO 2014 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
CUỐI NĂM- NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian: 60 phút ( không tính thời gian giao đề)
(Đề gồm 2 trang)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Trả lời các câu hỏi bằng cách ghi một chữ cái (A, B, C, D) trước đáp án đúng vào bài làm của mình.
Câu 1. Một người kéo một gàu nước trọng lượng 10N, từ giếng sâu 7,5m hết 0,5 phút. Công suất của người đó là:
A. 5W B. 2,5W C. 74W D. 150W
Câu 2. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Hỏi khi nào vật vừa có thế năng vừa có động năng?
A. Khi vật đang đi lên hoặc đang rơi xuống. B. Chỉ khi vật đang đi lên.
C. Chỉ khi vật đang đi xuống. D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
Câu 3. Câu nào viết về nhiệt năng sau đây là là không đúng?
A. Nhiệt năng là tổng động năng và thế năng của vật.
B. Nhiệt năng có đơn vị là Jun.
C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng là năng lượng mà vật lúc nào cũng có.
Câu 4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt:
A. Chỉ của chất lỏng. B. Chỉ của chất khí.
C. Của cả chất lỏng và chất khí. D. Của cả chất lỏng, chất khí và chất rắn.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây có công cơ học?
A. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ.
B. Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nằm nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát.
C. Hành khách đang đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được.
D. Một quả bưởi rơi từ trên cành cây xuống.
Câu 6. Khi đổ 50cm3 nước vào 50cm3 rượu, ta thu được một hỗn hợp gồm rượu và nước có thể tích:
A. Bằng 100cm3 B. Nhỏ hơn 100cm3
C. Lớn hơn 100cm3 D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3
Câu 7. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên.
A. Khối lượng của vât. B. Trọng lương của vật.
C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật. D. Nhiệt độ của vật.
Câu 8. Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng:
A. Dẫn nhiệt B. Bức xạ nhiệt.
C. Đối lưu D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (1,5điểm).
Một mũi tên được bắn ra từ một cách cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cách cung? Đó là dạng năng lượng nào? Khi mũi tên đang bay, cơ năng của nó dưới dạng nào?
Câu 10 (1,5 điểm).
Một người dùng một ròng rọc cố định để kéo một vật có khối lượng 18kg từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây.
a) Tính công và công suất của người kéo?
b) Để lực kéo vật lên giảm đi một nửa thì cần dùng hệ thống ròng rọc mắc như thế nào và khi đó cần kéo đầu dây di chuyển bao nhiêu mét?
Câu 11 (1,5 điểm).
Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng thêm bao nhiêu độ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra ngoài môi trường xung quanh. Cho nhiệt dung riêng của đồng và của nước là 380J/kg.K và 4200J/kg.K.
Câu 12 (1.5 điểm).
Hai khối hộp giống hệt nhau cả về hình dạng, kích thước và trọng lượng, được đặt trên mặt bàn nằm ngang ở 2 vị trí như A và B trong hình vẽ. Hỏi trong trường hợp nào thì áp lực, áp suất tác dụng lên mặt bàn lớn hơn? Tại sao?
_______________Hết_________________
Họ tên thí sinh:……………………………………Số báo danh:…………………......
Chữ kí giám thị 1: ……………………............Chữ kí giám thị 2:…………………….
HƯỚNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
CUỐI NĂM- NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian: 60 phút ( không tính thời gian giao đề)
(Đề gồm 2 trang)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Trả lời các câu hỏi bằng cách ghi một chữ cái (A, B, C, D) trước đáp án đúng vào bài làm của mình.
Câu 1. Một người kéo một gàu nước trọng lượng 10N, từ giếng sâu 7,5m hết 0,5 phút. Công suất của người đó là:
A. 5W B. 2,5W C. 74W D. 150W
Câu 2. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Hỏi khi nào vật vừa có thế năng vừa có động năng?
A. Khi vật đang đi lên hoặc đang rơi xuống. B. Chỉ khi vật đang đi lên.
C. Chỉ khi vật đang đi xuống. D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
Câu 3. Câu nào viết về nhiệt năng sau đây là là không đúng?
A. Nhiệt năng là tổng động năng và thế năng của vật.
B. Nhiệt năng có đơn vị là Jun.
C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng là năng lượng mà vật lúc nào cũng có.
Câu 4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt:
A. Chỉ của chất lỏng. B. Chỉ của chất khí.
C. Của cả chất lỏng và chất khí. D. Của cả chất lỏng, chất khí và chất rắn.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây có công cơ học?
A. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ.
B. Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nằm nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát.
C. Hành khách đang đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được.
D. Một quả bưởi rơi từ trên cành cây xuống.
Câu 6. Khi đổ 50cm3 nước vào 50cm3 rượu, ta thu được một hỗn hợp gồm rượu và nước có thể tích:
A. Bằng 100cm3 B. Nhỏ hơn 100cm3
C. Lớn hơn 100cm3 D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3
Câu 7. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên.
A. Khối lượng của vât. B. Trọng lương của vật.
C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật. D. Nhiệt độ của vật.
Câu 8. Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng:
A. Dẫn nhiệt B. Bức xạ nhiệt.
C. Đối lưu D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (1,5điểm).
Một mũi tên được bắn ra từ một cách cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cách cung? Đó là dạng năng lượng nào? Khi mũi tên đang bay, cơ năng của nó dưới dạng nào?
Câu 10 (1,5 điểm).
Một người dùng một ròng rọc cố định để kéo một vật có khối lượng 18kg từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây.
a) Tính công và công suất của người kéo?
b) Để lực kéo vật lên giảm đi một nửa thì cần dùng hệ thống ròng rọc mắc như thế nào và khi đó cần kéo đầu dây di chuyển bao nhiêu mét?
Câu 11 (1,5 điểm).
Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng thêm bao nhiêu độ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra ngoài môi trường xung quanh. Cho nhiệt dung riêng của đồng và của nước là 380J/kg.K và 4200J/kg.K.
Câu 12 (1.5 điểm).
Hai khối hộp giống hệt nhau cả về hình dạng, kích thước và trọng lượng, được đặt trên mặt bàn nằm ngang ở 2 vị trí như A và B trong hình vẽ. Hỏi trong trường hợp nào thì áp lực, áp suất tác dụng lên mặt bàn lớn hơn? Tại sao?
_______________Hết_________________
Họ tên thí sinh:……………………………………Số báo danh:…………………......
Chữ kí giám thị 1: ……………………............Chữ kí giám thị 2:…………………….
HƯỚNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 81,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)