Đề KTHKII môn VL7 (15-16)

Chia sẻ bởi Hải DươngVP | Ngày 17/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Đề KTHKII môn VL7 (15-16) thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO

(Đề gồm 01 trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm )
( Chọn đáp án đúng nhất cho các câu từ 1 đến 6.
Câu 1. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ta mắc vôn kế như thế nào?
A. Nối tiếp với bóng đèn. B. Song song với bóng đèn.
C. Phía trước bóng đèn. D. Phía sau bóng đèn.
Câu 2. Vôn kế là dụng cụ dùng để đo
A. hiệu điện thế. B. cường độ dòng điện.
C. nhiệt độ. D. khối lượng.
Câu 3. Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào?
A. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A.
B. Dòng điện qua đèn điốt phát quang có cường độ 12mA.
C. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A.
D. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A.
Câu 4. Cho nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào?
A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn.
B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn.
C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn.
D. Không có cách mắc nào để cả hai bóng đèn sáng bình thường.
Câu 5. Cọ xát hai thước nhựa cùng loại bằng mảnh vải khô. Đưa hai thước nhựa đó lại gần nhau thì
A. chúng hút nhau. C. chúng không hút cũng không đẩy
B. chúng đẩy nhau. D. lúc đầu chúng hút nhau, sau đó chúng đẩy nhau.
Câu 6. Vật nhiễm điện dương là vật
A. nhận thêm electrôn. B. mất bớt electrôn.
C. nhận thêm điện tích dương. D. không có điện tích âm.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm )
Câu 7. ( 2,0 điểm )
a. Nêu định nghĩa cường độ dòng điện?
b. Đổi các đơn vị sau:
A. 230 mA = .................A. C. 2,5 V = ............... mV.
B. 1,23 A = .............. mA. D. 100 mV = ..................V.
Câu 8. ( 2,0 điểm )
a. Nêu các tác dụng của dòng điện?
b. Lấy một ví dụ về tác dụng hóa học của dòng điện?
Câu 9. ( 3,0 điểm ) Cho nguồn điện 1 pin, 2 bóng đèn giống nhau, 1 ampe kế, 1 khóa K và một số dây dẫn. Khi đóng khóa K hai đèn sáng bình thường.
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch.
b. Kí hiệu các cực của pin, các chốt của ampe kế và chiều dòng điện trong mạch.
c. Biết U toàn mạch bằng 3V, hiệu điện thế hai đèn hai là U= 1,5V. Tìm hiệu điện thế giũa hai đầu đèn một.
d. Nếu một đèn bị cháy, chỉ dùng một vôn kế. Hãy nêu cách tìm ra đèn bị cháy?
------------HẾT-----------

PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: VẬT LÍ 7


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6

Đáp án
B
A
B
C
B
B

Thang điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm )

Câu

Nội dung
Thang điểm

7
a
- Cường độ dòng điện là số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
1


b
A. 230 mA = 0,23A.
C. 2,5 V = 2500 mV.
B. 1,23 A = 1230mA.
D. 100 mV = 0,1V.
0,25
0,25
0,25
0,25

8

a
- Dòng điện có tác dụng nhiệt.
- Dòng điện có tác dụng phát sang (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 55,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)