Đề KTHKI - TV3 (0910)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bình | Ngày 09/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Đề KTHKI - TV3 (0910) thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:

Phòng GD & ĐT Kinh Môn Bài Kiểm tra học kì I - môn tiếng việt lớp 3
Trường tiểu học TT Kinh Môn Năm học 2009 - 2010



Điểm đọc:...................... Họ và tên: ....................................................................................................................

Điểm viết:...................... Lớp: 3.........................

Điểm TV:....................... Ngày................ tháng................ năm 200................ .

A - Kiểm tra đọc (10 điểm)
1 - Đọc thành tiếng (6 điểm) ..............................................................

(HS bắt thăm 1 trong 5 bài đã học trong HK I )

2 - Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) - Thời gian 25 phút ...................................

Chuyện của loài kiến
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo truyện cổ dân tộc chăm.

1) Đọc thầm bài Chuyện của loài kiến sau đó khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

1. Ngày xưa loài kiến sống thế nào?
a. Sống theo đàn. b. Sống theo nhóm. c. Sống lẻ một mình.
2. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?
a. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
b. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
c. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
3. Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt?
a. Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động.
b. Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết lại.
c. Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ.

4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
a. Đàn kiến đông đúc. b. Người đông như kiến. c. Người đi rất đông.

2) Em hãy viết 1 câu có hình ảnh so sánh:






















































































































































* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bình
Dung lượng: 40,26KB| Lượt tài: 2
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)