Đề KTHKI, Tiếng Việt 2, Theo TT22
Chia sẻ bởi hoàng thị kiều |
Ngày 09/10/2018 |
102
Chia sẻ tài liệu: Đề KTHKI, Tiếng Việt 2, Theo TT22 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TRÙNG KHÁNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG ĐỊNH Năm học 2017-2018
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
Thời gian: 40 phút
Họ và tên: ………………………………………Lớp:…….
Trường Tiểu học: …………………………………….
Điểm
Lời nhận xét của thầy giáo
A. KIỂM TRA ĐỌC.
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- Học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ trong tài liệu học Tiếng việt 3 tập 1A, 1B (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước).
- Đánh giá theo yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: (1 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: (0,5 điểm)
(không ngắt nghỉ đúng 3-4 dấu câu được 0,25 điểm, 5 dấu câu trở lên được 0 điểm)
+ Tốc độ đạt yêu cầu từ 40 tiếng trở lên/phút: (1 điểm)
(đọc quá 1 – 2 phút được 0,5 điểm. Đọc quá 2 phút, phải đánh vần: (0 điểm)
+ Giọng đọc to, rõ ràng: (0,5 điểm)
+ Trả lời được 1 câu hỏi trong nội dung đoạn vừa đọc: (1 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc thầm bài sau:
CÒ VÀ VẠC
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đến đêm Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đây là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Truyện cổ Việt Nam
2. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Câu “ Cò ngoan ngoãn” được cấu tạo theo mẫu nào dưới đây:
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì ?
c. Ai thế nào?
d. Như thế nào?
Câu 2: Cò là một học sinh như thế nào?
a. Lười biếng
b. Chăm làm
c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ
d. Yêu trường, yêu lớp
Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò?
a. Học hành kém nhất lớp
b. Không chịu học hành
c. Hay đi chơi
d. Giỏi nhất lớp
Câu 4: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày?
a. Sợ trời mưa
b. Sợ bạn bè chê cười
c. Xấu hổ bạn
d. Sợ bạn nhìn thấy
Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a. Chăm……………
b. Tốt………………
c. Yêu………………
d. Trắng…………….
Câu 6: Bài đọc khuyên em điều gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi Điền vào ô trống phù hợp với mỗi câu:
Bé nói với mẹ:
Mẹ ngạc nhiên:
- Con xin mẹ tờ giấy để con viết thư cho bạn Hà
- Nhưng con đã biết viết đâu
Bé đáp:
Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc
Câu 8: Đặt một câu theo mẫu Ai là gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
NĂM HỌC 2017- 2018
Mạch kiến thức
Số câu, câu số số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
ND bài
Đọc hiểu văn bản: Biết cách nhận xét đơn giản về hình ảnh nhân vật, nội dung bài học,
Số câu
3
1
TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG ĐỊNH Năm học 2017-2018
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
Thời gian: 40 phút
Họ và tên: ………………………………………Lớp:…….
Trường Tiểu học: …………………………………….
Điểm
Lời nhận xét của thầy giáo
A. KIỂM TRA ĐỌC.
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- Học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ trong tài liệu học Tiếng việt 3 tập 1A, 1B (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước).
- Đánh giá theo yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: (1 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: (0,5 điểm)
(không ngắt nghỉ đúng 3-4 dấu câu được 0,25 điểm, 5 dấu câu trở lên được 0 điểm)
+ Tốc độ đạt yêu cầu từ 40 tiếng trở lên/phút: (1 điểm)
(đọc quá 1 – 2 phút được 0,5 điểm. Đọc quá 2 phút, phải đánh vần: (0 điểm)
+ Giọng đọc to, rõ ràng: (0,5 điểm)
+ Trả lời được 1 câu hỏi trong nội dung đoạn vừa đọc: (1 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc thầm bài sau:
CÒ VÀ VẠC
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đến đêm Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đây là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Truyện cổ Việt Nam
2. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Câu “ Cò ngoan ngoãn” được cấu tạo theo mẫu nào dưới đây:
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì ?
c. Ai thế nào?
d. Như thế nào?
Câu 2: Cò là một học sinh như thế nào?
a. Lười biếng
b. Chăm làm
c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ
d. Yêu trường, yêu lớp
Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò?
a. Học hành kém nhất lớp
b. Không chịu học hành
c. Hay đi chơi
d. Giỏi nhất lớp
Câu 4: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày?
a. Sợ trời mưa
b. Sợ bạn bè chê cười
c. Xấu hổ bạn
d. Sợ bạn nhìn thấy
Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a. Chăm……………
b. Tốt………………
c. Yêu………………
d. Trắng…………….
Câu 6: Bài đọc khuyên em điều gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi Điền vào ô trống phù hợp với mỗi câu:
Bé nói với mẹ:
Mẹ ngạc nhiên:
- Con xin mẹ tờ giấy để con viết thư cho bạn Hà
- Nhưng con đã biết viết đâu
Bé đáp:
Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc
Câu 8: Đặt một câu theo mẫu Ai là gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
NĂM HỌC 2017- 2018
Mạch kiến thức
Số câu, câu số số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
ND bài
Đọc hiểu văn bản: Biết cách nhận xét đơn giản về hình ảnh nhân vật, nội dung bài học,
Số câu
3
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: hoàng thị kiều
Dung lượng: 80,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)