Đề KTHKI môn VL8 theo hướng phát triển năng lực HS
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề KTHKI môn VL8 theo hướng phát triển năng lực HS thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Đơn vị: Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
Thành viên: 1, Lê Sơn Chung
2, Vũ Văn Trung
3, Trần Tiến Dũng
4, Đinh Quang Đôn
5, Trần Mạnh Cường
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Vật Lý 8
Thời gian: 45 phút
ĐỀ BÀI:
I. Phần trắc nghiệm:
Em hãy lựa chọn đáp án mà em cho là đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu câu trả lời.
Câu 1: Bạn Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường là 3 km. Vận tốc của bạn Nam là:
A. 5 km/h B. 0,2 km/h C. 12 km/h D. 4,5 km/h
Câu 2: Một người ngồi trên xe khách đang chuyển động thẳng bất ngờ tài xế rẽ sang trái. Khi đó hành khách ngồi trên xe:
A. Nghiêng sang phải B. Nghiêng sang trái
C. Lao về phía trước D. Ngả về phía sau
Câu 3: Một em bé nặng 9 kg ngồi trên một cái ghế bốn chân có khối lượng 1 kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân là 5 cm2. Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là:
A. 4500 N/m2 B. 5000 N/m2 C. 50 N/m2 D. 2000 N/m2
Câu 4: Trên bình gha, bình khí nén thường có các thông số ghi trên nhãn mác của chúng. Một trong các thông số kỹ thuật đó là pa. Vây thông số đó là:
A. Nhiệt độ nóng chảy của chất chứa trong bình
B. Áp suất tối đa mà vỏ bình chịu được
C. Khối lượng của bình
D. Dung tích của bình
Câu 5: Thể tích của một miếng nhôm là 2 dm3. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng nhôm khi nhúng chìm nó trong nước? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
A. 10 N B. 200 N C. 0,2 N D. 20 N
II. Phần tự luận:
Câu 1: Trong giờ thể dục, tiết kiểm tra học kỳ I thầy giáo kiểm tra chạy cự ly 100 m đối với nam, 60 m đối với nữ. Trong đó bạn nam chạy hết ít thời gian nhất là 14 giây, còn bạn nữ là 12 giây.
a, Tính vận tốc trung bình của mỗi bạn
b, Bạn nào chạy nhanh hơn?
Câu 2: Một vật bằng gỗ có trọng lượng riêng 13500 N/m3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật vào trong nước thì lực kế chỉ 200 N. Hỏi nếu treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước la 10000 N/m3.
Câu 3: Người thợ xây dùng ống xiphon (ống tiô) để đánh thăng bằng. Em hãy giải thích tại sao?
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: (2,5 đ)
Mỗi đáp án đúng cho 0,5 đ
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
A
B
B
D
II. Phần tự luận: (7,5đ)
Câu
Đáp án
Thang điểm
1 (3,5 đ)
a, Vận tốc trung bình của ban nam là: 7,14 m/s
Vận tốc trung bình của ban nữ là: 5 m/s
b. Bạn nam chạy nhanh hơn ban nữ (giải thích)
1,5 đ
1,5 đ
0,5 đ
2. (2,5 đ)
- Tính được thể tích của vật: 0,057 m3.
- Tìm ra được trọng lượng của vật: 769,5 N
1,5 đ
1 đ
3. (1,5 đ)
- Vì trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao. Mà ống xiphon là loại bình thông nhau nên người thợ xây dùng để đánh thăng bằng được.
1,5 đ
Lưu ý: HS làm cách khác đúng bản chất vật lý vẫn cho điểm tối đa.
Thành viên: 1, Lê Sơn Chung
2, Vũ Văn Trung
3, Trần Tiến Dũng
4, Đinh Quang Đôn
5, Trần Mạnh Cường
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Vật Lý 8
Thời gian: 45 phút
ĐỀ BÀI:
I. Phần trắc nghiệm:
Em hãy lựa chọn đáp án mà em cho là đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu câu trả lời.
Câu 1: Bạn Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường là 3 km. Vận tốc của bạn Nam là:
A. 5 km/h B. 0,2 km/h C. 12 km/h D. 4,5 km/h
Câu 2: Một người ngồi trên xe khách đang chuyển động thẳng bất ngờ tài xế rẽ sang trái. Khi đó hành khách ngồi trên xe:
A. Nghiêng sang phải B. Nghiêng sang trái
C. Lao về phía trước D. Ngả về phía sau
Câu 3: Một em bé nặng 9 kg ngồi trên một cái ghế bốn chân có khối lượng 1 kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân là 5 cm2. Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là:
A. 4500 N/m2 B. 5000 N/m2 C. 50 N/m2 D. 2000 N/m2
Câu 4: Trên bình gha, bình khí nén thường có các thông số ghi trên nhãn mác của chúng. Một trong các thông số kỹ thuật đó là pa. Vây thông số đó là:
A. Nhiệt độ nóng chảy của chất chứa trong bình
B. Áp suất tối đa mà vỏ bình chịu được
C. Khối lượng của bình
D. Dung tích của bình
Câu 5: Thể tích của một miếng nhôm là 2 dm3. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng nhôm khi nhúng chìm nó trong nước? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
A. 10 N B. 200 N C. 0,2 N D. 20 N
II. Phần tự luận:
Câu 1: Trong giờ thể dục, tiết kiểm tra học kỳ I thầy giáo kiểm tra chạy cự ly 100 m đối với nam, 60 m đối với nữ. Trong đó bạn nam chạy hết ít thời gian nhất là 14 giây, còn bạn nữ là 12 giây.
a, Tính vận tốc trung bình của mỗi bạn
b, Bạn nào chạy nhanh hơn?
Câu 2: Một vật bằng gỗ có trọng lượng riêng 13500 N/m3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật vào trong nước thì lực kế chỉ 200 N. Hỏi nếu treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước la 10000 N/m3.
Câu 3: Người thợ xây dùng ống xiphon (ống tiô) để đánh thăng bằng. Em hãy giải thích tại sao?
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: (2,5 đ)
Mỗi đáp án đúng cho 0,5 đ
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
A
B
B
D
II. Phần tự luận: (7,5đ)
Câu
Đáp án
Thang điểm
1 (3,5 đ)
a, Vận tốc trung bình của ban nam là: 7,14 m/s
Vận tốc trung bình của ban nữ là: 5 m/s
b. Bạn nam chạy nhanh hơn ban nữ (giải thích)
1,5 đ
1,5 đ
0,5 đ
2. (2,5 đ)
- Tính được thể tích của vật: 0,057 m3.
- Tìm ra được trọng lượng của vật: 769,5 N
1,5 đ
1 đ
3. (1,5 đ)
- Vì trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao. Mà ống xiphon là loại bình thông nhau nên người thợ xây dùng để đánh thăng bằng được.
1,5 đ
Lưu ý: HS làm cách khác đúng bản chất vật lý vẫn cho điểm tối đa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 38,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)