đe kthk1.vatly8.qc
Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Bình |
Ngày 14/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: đe kthk1.vatly8.qc thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS QUẢNG CÔNG MÔN: Vật Lý 8
Năm học: 2012-2013 Theo PPCT: Tiết 18
( Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I . THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ:
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Chuyển động cơ học
2
2
1,4
0,6
9,3
4,0
Lực cơ
4
3
2,1
1,9
14,0
12,6
Áp suất
7
5
3,5
3,5
23,4
23,4
Cơ năng
2
2
1,4
0,6
9,3
4,0
Tổng
15
12
9,4
5,6
56
44
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Chuyển động cơ học
9,3
0,65≈1
1
1,5
Lực cơ
14,0
0,98≈1
1
1,5
Áp suất
23,4
1,65≈1,5
1,5
1,5
Cơ năng
9,3
0,65≈ 1
1
1
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Chuyển động cơ học
4,0
0,28≈0
0
0
Lực cơ
12,6
0,88≈1
1
1
Áp suất
23,4
1,65≈1,5
1,5
3,5
Cơ năng
4,0
0,28≈0
0
0
Tổng
100
7
7
10 (đ)
3. MA TRẬN ĐỀ:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số
Chuyển động cơ học
1
1,5 điểm
1
1,5 điểm
Lực cơ
1
1,5 điểm
1
1 điểm
2
2,5 điểm
Áp suất
1
1,5 điểm
2
3,5 điểm
3
5 điểm
Cơ năng
1
1 điểm
1
1 điểm
Tổng số
3
4,5 điểm
2
2 điểm
2
3,5 điểm
7
10 điểm
II. ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1:( 1,5 điểm)
Làm thế nào để nhận biết một vật đang chuyển động ? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 2: (1,5điểm)
Thế nào là hai lực cân bằng? Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào khi:
Vật đó đang đứng yên
Vật đó đang chuyển động
Câu 3: (1,5 điểm)
Nêu điều kiện vật chìm, vật nổi và vật lơ lửng?
Câu 4: (1 điêm)
Một quả táo có khối lượng 300g rơi từ độ cao 4m. Trong trường hợp này lực nào sinh công.Tính công của lực
Câu 5: (1 điểm)
Biểu diễn vectơ trọng lực của một vật, biết trọng lượng của vật là 1500N , tỉ xích 1cm là 500N .
Câu 6:( 1,5điểm)
Một người đi xe máy chạy trên quãng đường A đến B dài 15km mất 15phút và trên quãng đường B đến C dài 30km mất 45 phút . Tính vận tốc trung bình của người đi xe máy trên đoạn đường AB, BC và AC
Câu 7: (2 điêm)
Một vật khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P1 = 180N . Khi nhúng chìm trong nước, vật có trọng lượng là P2 = 30N. (biết dn = 10000N/m3)
a) Tính lực đẩy Acsimet lên vật
b) Tính thể tích của vật.
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu
Nội dung
Điểm
1
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) thì vật đó chuyển động
Ví dụ: Một học sinh đang đạp xe từ nhà đến trường. Em học sinh đó chuyển đông so với nhà cửa bên đường.
0,75đ
0
TRƯỜNG THCS QUẢNG CÔNG MÔN: Vật Lý 8
Năm học: 2012-2013 Theo PPCT: Tiết 18
( Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I . THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ:
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Chuyển động cơ học
2
2
1,4
0,6
9,3
4,0
Lực cơ
4
3
2,1
1,9
14,0
12,6
Áp suất
7
5
3,5
3,5
23,4
23,4
Cơ năng
2
2
1,4
0,6
9,3
4,0
Tổng
15
12
9,4
5,6
56
44
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Chuyển động cơ học
9,3
0,65≈1
1
1,5
Lực cơ
14,0
0,98≈1
1
1,5
Áp suất
23,4
1,65≈1,5
1,5
1,5
Cơ năng
9,3
0,65≈ 1
1
1
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Chuyển động cơ học
4,0
0,28≈0
0
0
Lực cơ
12,6
0,88≈1
1
1
Áp suất
23,4
1,65≈1,5
1,5
3,5
Cơ năng
4,0
0,28≈0
0
0
Tổng
100
7
7
10 (đ)
3. MA TRẬN ĐỀ:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số
Chuyển động cơ học
1
1,5 điểm
1
1,5 điểm
Lực cơ
1
1,5 điểm
1
1 điểm
2
2,5 điểm
Áp suất
1
1,5 điểm
2
3,5 điểm
3
5 điểm
Cơ năng
1
1 điểm
1
1 điểm
Tổng số
3
4,5 điểm
2
2 điểm
2
3,5 điểm
7
10 điểm
II. ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1:( 1,5 điểm)
Làm thế nào để nhận biết một vật đang chuyển động ? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 2: (1,5điểm)
Thế nào là hai lực cân bằng? Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào khi:
Vật đó đang đứng yên
Vật đó đang chuyển động
Câu 3: (1,5 điểm)
Nêu điều kiện vật chìm, vật nổi và vật lơ lửng?
Câu 4: (1 điêm)
Một quả táo có khối lượng 300g rơi từ độ cao 4m. Trong trường hợp này lực nào sinh công.Tính công của lực
Câu 5: (1 điểm)
Biểu diễn vectơ trọng lực của một vật, biết trọng lượng của vật là 1500N , tỉ xích 1cm là 500N .
Câu 6:( 1,5điểm)
Một người đi xe máy chạy trên quãng đường A đến B dài 15km mất 15phút và trên quãng đường B đến C dài 30km mất 45 phút . Tính vận tốc trung bình của người đi xe máy trên đoạn đường AB, BC và AC
Câu 7: (2 điêm)
Một vật khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P1 = 180N . Khi nhúng chìm trong nước, vật có trọng lượng là P2 = 30N. (biết dn = 10000N/m3)
a) Tính lực đẩy Acsimet lên vật
b) Tính thể tích của vật.
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu
Nội dung
Điểm
1
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) thì vật đó chuyển động
Ví dụ: Một học sinh đang đạp xe từ nhà đến trường. Em học sinh đó chuyển đông so với nhà cửa bên đường.
0,75đ
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Bình
Dung lượng: 83,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)