Đề KTHK II Lý 8
Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Tươi |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề KTHK II Lý 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS HƯNG TRẠCH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài 45 phút
TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ thực dạy
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
Ch.1: Cơ học
3
3
2.1
0.9
14
6
Ch.2: Nhiệt học
12
10
7
5
46.7
33.3
Tổng
15
13
9.1
5.9
60.0
40.0
Phương án kiểm tra: 100% tự luận
TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn kiểm tra)
Điểm
T.số
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.1: Cơ học
14
0.98 = 1
1(1.5đ:5P)
1.5
Ch.2: Nhiệt học
46.7
3.3 = 2
2 (1.5đ:20’)
4.5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.1: Cơ học
6
0.42 = 0.5
0.5 (1.0đ: 5’)
1.0
Ch.2: Nhiệt học
33.3
2.3 = 1.5
1.5(1.0đ,5’:2.0đ,10’)
3.0
Tổng
100
5
5(10đ : 45’)
10
ĐỀ RA
Mã đề 01
Câu 1 (1,5đ): a. Viết công thức tính công theo công suất?
b. Giải thích vì sao khi bỏ đường vào nước nóng quấy thì đường dễ tan hơn khi bỏ đường vào nước lạnh?
Câu 2 (1,5đ): Nêu các hình thức truyền nhiệt đã học? Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào?
Câu 3 (1,5đ): Một hòn đá nằm yên trên mặt đất có cơ năng không? Vì sao? Nó có dạng năng lượng nào?
Câu 4 ( 1,5đ): Nêu cấu tạo của các chất? Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có đặc điểm gì?
Câu 5 (4đ): a. Một ấm nhôm có khối lượng 500g chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 25oC. Hãy tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là C1 = 880J/kg.K; C2 = 4200J/kg.K
b. Sử dụng bếp dầu hỏa để đun sôi lượng nước trên. Hãy tính lượng dầu cần dùng? Biết hiệu suất của bếp là 85%, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106 J/kg.
Mã đề 02
Câu 1 (1,5đ): a. Viết công thức tính công theo công suất?
b. Giải thích vì sao khi bỏ đường vào nước nóng quấy thì đường dễ tan hơn khi bỏ đường vào nước lạnh?
Câu 2 (1,5đ): Nêu các hình thức truyền nhiệt đã học? Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào?
Câu 3 (1,5đ): Một hòn đá nằm yên trên mặt đất có cơ năng không? Vì sao? Nó có dạng năng lượng nào?
Câu 4 ( 1,5đ): Nêu cấu tạo của các chất? Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có đặc điểm gì?
Câu 5 (4đ): a. Một ấm nhôm có khối lượng 600g chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 25oC. Hãy tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là C1 = 880J/kg.K; C2 = 4200J/kg.K
b. Sử dụng bếp dầu hỏa để đun sôi lượng nước trên. Hãy tính lượng dầu cần dùng? Biết hiệu suất của bếp là 85%, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106 J/kg.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Mã đề 01
Câu
Đáp án – Nội dung cần đạt
Điểm
1
(1,5đ)
a. Từ công thức: P = A/t => A = Pt
0,5đ
b. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh, vì vậy khi bỏ đường vào nước nóng đường dễ tan hơn trong nước lạnh.
1đ
2
(1,5đ)
- Các hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài 45 phút
TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ thực dạy
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
Ch.1: Cơ học
3
3
2.1
0.9
14
6
Ch.2: Nhiệt học
12
10
7
5
46.7
33.3
Tổng
15
13
9.1
5.9
60.0
40.0
Phương án kiểm tra: 100% tự luận
TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn kiểm tra)
Điểm
T.số
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.1: Cơ học
14
0.98 = 1
1(1.5đ:5P)
1.5
Ch.2: Nhiệt học
46.7
3.3 = 2
2 (1.5đ:20’)
4.5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.1: Cơ học
6
0.42 = 0.5
0.5 (1.0đ: 5’)
1.0
Ch.2: Nhiệt học
33.3
2.3 = 1.5
1.5(1.0đ,5’:2.0đ,10’)
3.0
Tổng
100
5
5(10đ : 45’)
10
ĐỀ RA
Mã đề 01
Câu 1 (1,5đ): a. Viết công thức tính công theo công suất?
b. Giải thích vì sao khi bỏ đường vào nước nóng quấy thì đường dễ tan hơn khi bỏ đường vào nước lạnh?
Câu 2 (1,5đ): Nêu các hình thức truyền nhiệt đã học? Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào?
Câu 3 (1,5đ): Một hòn đá nằm yên trên mặt đất có cơ năng không? Vì sao? Nó có dạng năng lượng nào?
Câu 4 ( 1,5đ): Nêu cấu tạo của các chất? Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có đặc điểm gì?
Câu 5 (4đ): a. Một ấm nhôm có khối lượng 500g chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 25oC. Hãy tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là C1 = 880J/kg.K; C2 = 4200J/kg.K
b. Sử dụng bếp dầu hỏa để đun sôi lượng nước trên. Hãy tính lượng dầu cần dùng? Biết hiệu suất của bếp là 85%, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106 J/kg.
Mã đề 02
Câu 1 (1,5đ): a. Viết công thức tính công theo công suất?
b. Giải thích vì sao khi bỏ đường vào nước nóng quấy thì đường dễ tan hơn khi bỏ đường vào nước lạnh?
Câu 2 (1,5đ): Nêu các hình thức truyền nhiệt đã học? Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào?
Câu 3 (1,5đ): Một hòn đá nằm yên trên mặt đất có cơ năng không? Vì sao? Nó có dạng năng lượng nào?
Câu 4 ( 1,5đ): Nêu cấu tạo của các chất? Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có đặc điểm gì?
Câu 5 (4đ): a. Một ấm nhôm có khối lượng 600g chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 25oC. Hãy tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là C1 = 880J/kg.K; C2 = 4200J/kg.K
b. Sử dụng bếp dầu hỏa để đun sôi lượng nước trên. Hãy tính lượng dầu cần dùng? Biết hiệu suất của bếp là 85%, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106 J/kg.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Mã đề 01
Câu
Đáp án – Nội dung cần đạt
Điểm
1
(1,5đ)
a. Từ công thức: P = A/t => A = Pt
0,5đ
b. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh, vì vậy khi bỏ đường vào nước nóng đường dễ tan hơn trong nước lạnh.
1đ
2
(1,5đ)
- Các hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Minh Tươi
Dung lượng: 79,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)