Đề KTĐKGKI
Chia sẻ bởi Đoàn Hồ Lệ Anh |
Ngày 09/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề KTĐKGKI thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Đồng Hới
Trường TH Bắc Nghĩa
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học 2010 - 2011
Thời gian: 60 phút
Họ và tên: ............................................................. Lớp: ........ Số báo danh: ................
ĐỀ CHẴN
I. Đọc hiểu (20 phút) Đọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sau:
Trên chiếc bè
Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ. Chúng tôi ngày đi đêm nghỉ, cùng nhau say ngắm dọc đường.
Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng.
Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trong thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.
(Tô Hoài)
Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng:
1. Chiếc bè của Dế Mèn và Dế Trũi được làm bằng gì?
A. Làm bằng một thân cây.
B. Làm bằng lá bèo sen ghép lại.
C. Làm bằng tàu lá chuối.
2. Cảnh vật hai bên đường có gì đẹp?
A. Dòng nước mùa thu trong vắt.
B. Bầu trời trong xanh, gió nhè nhẹ.
C. Những cánh đồng lúa chín vàng.
3. Ai hoan nghênh đôi bạn váng cả mặt nước?
A. Gọng vó . B. Cua kềnh. C. Săn sắt và thầu dầu.
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm:
4. a/ ngờ hay nghiêng: .................... ngả; nghi .............
b/ vẻ hay vẽ : ............ tranh ; có ................
5.Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: Thanh Sơn là học sinh giỏi Toán.
........................................................................................................................................
6. Gạch dưới từ chỉ hoạt động của sự vật, của người.
- Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.
7. Đặt dấu phẩy thích hợp vào câu sau:
- Bạn Hà là một tấm gương sáng về tính cần cù kiên nhẫn.
Phòng GD-ĐT Đồng Hới
Trường TH Bắc Nghĩa
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 - LẦN 1- ĐỀ CHẴN
Năm học 2010 - 2011
I. Đọc hiểu: 5 điểm.
Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng:(1.5 điểm)
- Khoanh đúng mỗi ý được 0.5 điểm. Mỗi ý có hai khoanh tròn trở lên thì không ghi điểm.
1. B. Làm bằng lá bèo sen ghép lại.(0.5đ)
2. A. Dòng nước mùa thu trong vắt. (0.5đ)
3. C. Săn sắt và thầu dầu. (0.5đ)
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm:(3.5điểm)
4.(1 điểm)
a/ ngờ hay nghiêng: nghiêng ngả (0.25 điểm); nghi ngờ (0.25đ)
b/ vẻ hay vẽ : vẽ tranh (0.25đ) ; có vẻ (0.25đ)
5. (1điểm) - Ai là học sinh giỏi toán?
6. (1điểm)
- Gạch sai hoặc thiếu 1 từ trừ 0.5 điểm. Nếu gạch chỉ đúng 1 từ được 0.25 điểm.
- Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.
7.(0.5 điểm) Đặt dấu phẩy thích hợp vào câu sau:
- Bạn Hà là một tấm gương sáng về tính cần cù, kiên nhẫn.
II. Kiểm tra viết:(10 điểm)
1. Chính tả: 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) trừ 0.5 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm
- Viết được đoạn văn có đầy đủ các ý như câu hỏi
Trường TH Bắc Nghĩa
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học 2010 - 2011
Thời gian: 60 phút
Họ và tên: ............................................................. Lớp: ........ Số báo danh: ................
ĐỀ CHẴN
I. Đọc hiểu (20 phút) Đọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sau:
Trên chiếc bè
Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ. Chúng tôi ngày đi đêm nghỉ, cùng nhau say ngắm dọc đường.
Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng.
Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trong thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.
(Tô Hoài)
Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng:
1. Chiếc bè của Dế Mèn và Dế Trũi được làm bằng gì?
A. Làm bằng một thân cây.
B. Làm bằng lá bèo sen ghép lại.
C. Làm bằng tàu lá chuối.
2. Cảnh vật hai bên đường có gì đẹp?
A. Dòng nước mùa thu trong vắt.
B. Bầu trời trong xanh, gió nhè nhẹ.
C. Những cánh đồng lúa chín vàng.
3. Ai hoan nghênh đôi bạn váng cả mặt nước?
A. Gọng vó . B. Cua kềnh. C. Săn sắt và thầu dầu.
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm:
4. a/ ngờ hay nghiêng: .................... ngả; nghi .............
b/ vẻ hay vẽ : ............ tranh ; có ................
5.Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: Thanh Sơn là học sinh giỏi Toán.
........................................................................................................................................
6. Gạch dưới từ chỉ hoạt động của sự vật, của người.
- Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.
7. Đặt dấu phẩy thích hợp vào câu sau:
- Bạn Hà là một tấm gương sáng về tính cần cù kiên nhẫn.
Phòng GD-ĐT Đồng Hới
Trường TH Bắc Nghĩa
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 - LẦN 1- ĐỀ CHẴN
Năm học 2010 - 2011
I. Đọc hiểu: 5 điểm.
Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng:(1.5 điểm)
- Khoanh đúng mỗi ý được 0.5 điểm. Mỗi ý có hai khoanh tròn trở lên thì không ghi điểm.
1. B. Làm bằng lá bèo sen ghép lại.(0.5đ)
2. A. Dòng nước mùa thu trong vắt. (0.5đ)
3. C. Săn sắt và thầu dầu. (0.5đ)
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm:(3.5điểm)
4.(1 điểm)
a/ ngờ hay nghiêng: nghiêng ngả (0.25 điểm); nghi ngờ (0.25đ)
b/ vẻ hay vẽ : vẽ tranh (0.25đ) ; có vẻ (0.25đ)
5. (1điểm) - Ai là học sinh giỏi toán?
6. (1điểm)
- Gạch sai hoặc thiếu 1 từ trừ 0.5 điểm. Nếu gạch chỉ đúng 1 từ được 0.25 điểm.
- Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.
7.(0.5 điểm) Đặt dấu phẩy thích hợp vào câu sau:
- Bạn Hà là một tấm gương sáng về tính cần cù, kiên nhẫn.
II. Kiểm tra viết:(10 điểm)
1. Chính tả: 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) trừ 0.5 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm
- Viết được đoạn văn có đầy đủ các ý như câu hỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Hồ Lệ Anh
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)