Đề KTĐK lần 3 môn Tiếng Việt 2
Chia sẻ bởi Võ Hồng Sơn |
Ngày 09/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề KTĐK lần 3 môn Tiếng Việt 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
Lớp: ……………………………………………………………………………..
Họ và tên: ……………………………………………………………….…
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 3 -NH2006-2007
Môn: Tiếng Việt 2 (đọc)
Thời gian: 40 phút
(không kể thời gian giao đề)
Điểm:
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thầm bài: “ Voi nhà” (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 56) và dựa vào nội dung bài để trả lời các câu hỏi bằng cách đánh đấu × vào ( đứng trước ý trả lời đúng nhất. (5 điểm)
Câu 1: Vì sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng?
( a. Vì cơn mưa rừng ập xuống.
( b. Vì trời tối không đi được.
( c. Vì xe bị sa xuống lầy, không đi được.
Câu 2: Mọi người lo lắng thế nào khi con voi đến gần xe?
( a. Mọi người sợ con voi đập tan xe.
( b. Mọi người nép vào lùm cây ven đường.
( c. Mọi người hốt hoảng cầm súng bắn voi.
Câu 3: Con voi đã giúp họ thế nào?
( a. Giúp họ qua khỏi vũng lầy.
( b. Lôi chiếc xe qua khỏi vũng lầy.
( c. Lấp vũng lầy.
Câu 4: Bộ phận câu được gạch dưới trong câu: “Gần tối, cơn mưa rừng ập xuống.” trả lời cho câu hỏi:
( a. Ở đâu?
( b. Thế nào?
( c. Khi nào?
Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới trong câu: “Con voi lôi chiếc xe qua vũng lầy rất nhẹ nhàng.”
( a. Con voi lôi chiếc xe qua vũng lầy lúc nào?
( b. Con voi lôi chiếc xe qua vũng lầy ở đâu?
( c. Con voi lôi chiếc xe qua vũng lầy như thế nào?
----------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 3 - NĂM HỌC 2006-2007
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (viết)
Thòi gian:40 phút (không kể thời gian chép đề)
B. KIỂM TRA VIẾT:
1) Chính tả(nghe - viết): (5 điểm)
Bài: Sân chim (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 29)
2) Tập làm văn: (5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về mùa hè theo gợi ý sau:
a- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
b- Mặt trời mùa hè như thế nào?
c- Cây trái trong vườn như thế nào?
d- Học sinh thường làm gì vào dịp hè?
đ- Em có cảm nghĩ gì về mùa hè?
----------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 3 - NĂM HỌC 2006-2007
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (viết)
Thòi gian:40 phút (không kể thời gian chép đề)
B. KIỂM TRA VIẾT:
1) Chính tả(nghe - viết): (5 điểm)
Bài: Sân chim (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 29)
2) Tập làm văn: (5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về mùa hè theo gợi ý sau:
a- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
b- Mặt trời mùa hè như thế nào?
c- Cây trái trong vườn như thế nào?
d- Học sinh thường làm gì vào dịp hè?
đ- Em có cảm nghĩ gì về mùa hè?
----------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
(Kiểm tra định kì lần 3, năm học 2006-2007)
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (mỗi câu đúng được 1 điểm)
Các ý đúng:
Câu 1: Ý c
Câu 2: Ý a
Câu 3: Ý b
Câu 4: Ý c
Câu 5: Ý c
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm
(có hướng dẫn chấm riêng)
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1) Chính tả (nghe - viết): 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng, sạch sẽ, chữ viết đúng cỡ, rõ ràng được 5 điểm.
- Cứ viết sai một lỗi (sai về phần âm, phần vần, dấu thanh, viết hoa không đúng quy định) trừ 0,5 điểm
- Nếu viết sai cỡ chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
2
Lớp: ……………………………………………………………………………..
Họ và tên: ……………………………………………………………….…
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 3 -NH2006-2007
Môn: Tiếng Việt 2 (đọc)
Thời gian: 40 phút
(không kể thời gian giao đề)
Điểm:
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thầm bài: “ Voi nhà” (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 56) và dựa vào nội dung bài để trả lời các câu hỏi bằng cách đánh đấu × vào ( đứng trước ý trả lời đúng nhất. (5 điểm)
Câu 1: Vì sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng?
( a. Vì cơn mưa rừng ập xuống.
( b. Vì trời tối không đi được.
( c. Vì xe bị sa xuống lầy, không đi được.
Câu 2: Mọi người lo lắng thế nào khi con voi đến gần xe?
( a. Mọi người sợ con voi đập tan xe.
( b. Mọi người nép vào lùm cây ven đường.
( c. Mọi người hốt hoảng cầm súng bắn voi.
Câu 3: Con voi đã giúp họ thế nào?
( a. Giúp họ qua khỏi vũng lầy.
( b. Lôi chiếc xe qua khỏi vũng lầy.
( c. Lấp vũng lầy.
Câu 4: Bộ phận câu được gạch dưới trong câu: “Gần tối, cơn mưa rừng ập xuống.” trả lời cho câu hỏi:
( a. Ở đâu?
( b. Thế nào?
( c. Khi nào?
Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới trong câu: “Con voi lôi chiếc xe qua vũng lầy rất nhẹ nhàng.”
( a. Con voi lôi chiếc xe qua vũng lầy lúc nào?
( b. Con voi lôi chiếc xe qua vũng lầy ở đâu?
( c. Con voi lôi chiếc xe qua vũng lầy như thế nào?
----------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 3 - NĂM HỌC 2006-2007
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (viết)
Thòi gian:40 phút (không kể thời gian chép đề)
B. KIỂM TRA VIẾT:
1) Chính tả(nghe - viết): (5 điểm)
Bài: Sân chim (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 29)
2) Tập làm văn: (5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về mùa hè theo gợi ý sau:
a- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
b- Mặt trời mùa hè như thế nào?
c- Cây trái trong vườn như thế nào?
d- Học sinh thường làm gì vào dịp hè?
đ- Em có cảm nghĩ gì về mùa hè?
----------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 3 - NĂM HỌC 2006-2007
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (viết)
Thòi gian:40 phút (không kể thời gian chép đề)
B. KIỂM TRA VIẾT:
1) Chính tả(nghe - viết): (5 điểm)
Bài: Sân chim (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 29)
2) Tập làm văn: (5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về mùa hè theo gợi ý sau:
a- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
b- Mặt trời mùa hè như thế nào?
c- Cây trái trong vườn như thế nào?
d- Học sinh thường làm gì vào dịp hè?
đ- Em có cảm nghĩ gì về mùa hè?
----------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
(Kiểm tra định kì lần 3, năm học 2006-2007)
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (mỗi câu đúng được 1 điểm)
Các ý đúng:
Câu 1: Ý c
Câu 2: Ý a
Câu 3: Ý b
Câu 4: Ý c
Câu 5: Ý c
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm
(có hướng dẫn chấm riêng)
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1) Chính tả (nghe - viết): 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng, sạch sẽ, chữ viết đúng cỡ, rõ ràng được 5 điểm.
- Cứ viết sai một lỗi (sai về phần âm, phần vần, dấu thanh, viết hoa không đúng quy định) trừ 0,5 điểm
- Nếu viết sai cỡ chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Hồng Sơn
Dung lượng: 8,76KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)