Đề KTĐK HK1, năm học 2015-2016 Theo TT30

Chia sẻ bởi Nguyễn Bỉnh Hướng | Ngày 09/10/2018 | 80

Chia sẻ tài liệu: Đề KTĐK HK1, năm học 2015-2016 Theo TT30 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:


Họ và tên:………………..…….........……
Lớp: 2…...
TRƯỜNG TIỂU HỌC CẮM MUỘN 2
KIỂM TRA CUỐI KỲ 1, NĂM HỌC 2015-2016
BÀI THI MÔN: TIẾNG VIỆT (Thời gian: 40 phút)
ơ

Điểm bài thi: - Bằng số:…….….…
- Bằng chữ:…...……
Chữ ký GV chấm
Lời nhận xét của Giáo viên chấm bài
……………………………………………………….…………
………………………….……………………….…...…………
……………………………………………………………….…
……………………………………………………………….…



A. Đọc hiểu, từ và câu
Cho văn bản sau:
Há miệng chờ sung
1. Xưa có một anh chàng mồ côi cha mẹ nhưng chẳng chịu học hành làm lụng gì cả. Hằng ngày, anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc cây sung, há miệng cho thật to, chờ cho sung rụng vào thì ăn. Nhưng đợi mãi mà chẳng có quả sung nào rụng trúng miệng. Bao nhiêu quả rụng đều rơi chệch ra ngoài.
2. Chợt có người đi qua đường, chàng lười gọi lại, nhờ nhặt sung bỏ hộ vào miệng. Không may, gặp phải một tay cũng lười. Hắn ta lấy hai ngón chân cặp quả sung bỏ vào miệng cho chàng lười. Anh chàng bực lắm, gắt : Ôi chao! Người đâu mà lười thế !

Đọc thầm đoạn văn trên và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
a. Anh chàng lười nằm dưới gốc cây sung để làm gì ?
A. Để hóng mát và nghỉ ngơi. B. Để chờ người qua đường.
C. Để chờ sung rụng vào miệng thì ăn .
b. Chàng lười nhờ người qua đường làm giúp việc gì ?

A. Nhờ mua dùm thức ăn . B. Nhờ nhặt sung bỏ vào miệng. C. Nhờ chở dùm đi.
c, Người qua đường giúp chàng lười như thế nào ?
A. Lấy tay bỏ sung vào miệng B. Lấy hai ngón chân cặp quả sung vào miệng.
C. Cả 2 đáp án đều đúng
d, Câu nói của anh chàng lười có gì buồn cười ?
A. Chê người khác lười B. Mình lười nhưng lại chê người khác lười. C. Cả 2 ý trên
e, Câu chuyện khuyên ta diều gì ?












































































 g, Trong câu “Anh chàng lười nằm dưới gốc sung”. Bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi nào?
A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ?
h, Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm.
( Trắng hồng, bạc trắng, đen nhánh)
Mái tóc của chị em...............................
B. Bài kiểm tra viết
1. Chính tả (nghe - viết):
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Bé Hoa”. Sách Tiếng Việt 2 tập 1 (trang121). Viết đoạn (từ Bây giờ, Hoa đã là chị ... đến đưa võng ru em ngủ)











































































































































































































































































































































* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bỉnh Hướng
Dung lượng: 226,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)