ĐỀ KTĐK GIỮA KỲ I

Chia sẻ bởi Phạm Thị Hương | Ngày 09/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KTĐK GIỮA KỲ I thuộc Toán học 2

Nội dung tài liệu:


UBND huyện nho quan
Phòng Giáo dục và đào tạo
Bài kiểm tra định kì giữa học kì I
Năm học 2009 - 2010
môn tiếng việt lớp 2


Họ và tên học sinh: ...........................................................
Lớp ......... Trường Tiểu học: ............................................
Họ tên, chữ kí của giám thị
1. ............................................
2. ............................................


UBND huyện nho quan
Phòng Giáo dục và đào tạo
Bài kiểm tra định kì giữa học kì I
Năm học 2009 - 2010
môn tiếng việt lớp 2
(Thời gian làm bài 60 phút,
không tính thời gian kiểm tra đọc thành tiếng)

Điểm
Bằng số................................
Bằng chữ..............................
Họ, tên, chữ kí giám khảo 1:
Họ, tên, chữ kí giám khảo 2:

I. Kiểm tra viết
1. Viết chính tả (nghe - viết) Bài viết: Chiếc bút mực (Tiếng Việt 2 tập I, trang 42)






















































































2. Tập làm văn
Đề bài: Viết một đoạn văn (khoảng 4 đến 5) câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) đang dạy em.




























































































A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thầm: 5 điểm
Bài đọc: Làm việc thật là vui

Mọi vật, mọi người quanh ta đều làm việc. Cái đồng hồ báo phút, báo giờ. Con gà trống báo cho mọi người biết trời sắp sáng. Con tu hú báo mùa vải sắp chín. Con chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Hoa đào nở báo mùa xuân đến...
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé học bài, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.
Đọc thầm bài tập đọc, trả lời các câu hỏi và bài tập bằng cách ghi dấu X vào ô trống trước các ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thiện câu trả lời theo gợi ý dưới đây:
1. Có những con vật nào xung quanh ta đang làm việc?
 Cái đồng hồ, con gà, con tu hú.
 Con gà, con tu hú, con chim.
 Con gà, con tu hú, cành đào.
2. Bé làm những công việc gì?
 Bé học bài, quét nhà, nhặt rau.
 Bé học bài, nhặt rau, chơi với em.
 Bé học bài, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
3. Câu văn nào nói lên tình cảm của bé khi làm việc?
 Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc.
 Bé học bài, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
 Bé luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.
4. Gạch dưới những từ chỉ sự vật trong câu văn sau:
Con gà trống báo cho mọi người biết trời sắp sáng.
5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
Con tu hú báo mùa vải sắp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Hương
Dung lượng: 99,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)