Đề KTĐK giữa HKII_Tiếng Việt 5_Năm học 2015 - 2016
Chia sẻ bởi Hoàng Giang |
Ngày 09/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề KTĐK giữa HKII_Tiếng Việt 5_Năm học 2015 - 2016 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Trường: Tiểu học Hoàng Hoa Thám ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp: 5A Môn: Tiếng Việt – Lớp 5
Họ và tên HS:....................................... Năm học: 2015 - 2016
Điểm
Lời phê của giáo viên
Giáo viên coi thi:.............................
Giáo viên chấm thi:.........................
Phần I : KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (5 điểm):
Bài đọc: Phân xử tài tình (TV5 - Tập 2 / Tr.46)
Mỗi HS đọc khoảng 120 tiếng / 1 phút.
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 30 phút.
Đọc thầm bài: Nghĩa thầy trò (TV5 -Tập 2/ Tr.79)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Nhân vật cụ giáo Chu là ai?
a. Chu Kiến Thành b. Chu Giang Sinh c. Chu Văn An
Câu 2: Các môn sinh đến nhà thầy giáo Chu để làm gì?
a. Để học b. Để mừng thọ thầy c. Để thăm thầy d. Để tạm biệt thầy.
Câu 3: Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu cụ giáo Chu cái gì?
a. Vàng b. Kim cương c. Hoa vạn thọ d. Những cuốn sách quý.
Câu 4: Các học trò của thầy giáo Chu được gọi là gì?
a. Học trò b. Môn sinh c. Đồ sinh d. Môn đồ
Câu 5: Cụ giáo Chu dẫn học trò của mình đến thăm ai?
a. Mẹ của cụ giáo Chu b. Cha của cụ giáo Chu. c. Thầy giáo cũ của cụ giáo Chu
Câu 6: Thầy giáo Chu bao nhiêu tuổi?
a. Trên 50 tuổi b. Trên 60 tuổi c.Trên 70 tuổi d. Trên 80 tuổi
Câu 7: Thái độ của cụ giáo Chu đối với thầy của mình?
a. Rất lễ phép b. Rất hòa đồng c. Rất thô lỗ d. Rất khoan dung
Câu 8: Các môn sinh đã nhận được bài học gì trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
a. Bài học thấm thía về nghĩa chị em. b.Bài học thấm thía về nghĩa thầy trò.
c.Bài học thấm thía về nghĩa cha mẹ. d. Bài học thấm thía về tình bằng hữu.
Câu 9: Chọn cặp quan hệ từ thích hợp để nối hai vế của câu ghép sau:
“...tôi ăn uống điều độ...tôi chóng lớn lắm.”
a. Chẳng những ...mà b. Tuy ...nhưng. c.Bởi...nên.
Câu 10: Chọn vế câu thích hợp để hoàn thành câu ghép sau?
“ Em chưa ngủ dậy,...”
a) Mẹ đã ra đồng. b) Tiếng trống thu bài đã vang lên.
c) Nó càng khóc to hơn. d) Chúng tôi vừa hát.
PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I.Chính tả nghe - viết (5 điểm) – 15 phút : Bài “ Cửa sông ” (SGK TV5 - Tập 2/ Tr.74) Đoạn từ (Nơi biển tìm về với đất.....đến hết.).
II.Tập làm văn (5 điểm) – 35 phút.
Đề bài: Em hãy tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT 5
PHẦN I - Kiểm tra đọc:
I. Đọc thành tiếng : 5 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm)
HS trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1: c.Chu Văn An.
Câu 2: b.Để mừng thọ thầy.
Câu 3: d. Những cuốn sách quý.
Câu 4: b.Môn sinh.
Câu 5: c.Thầy giáo cũ của cụ giáo Chu.
Câu 6: d. Trên 80 tuổi
Câu 7: a. Rất lễ phép
Câu 8: b.Bài học thấm thía về nghĩa thầy trò.
Câu 9: c.Bởi ... nên.
Câu 10: a) mẹ đã ra đồng.
PHẦN II - Kiểm tra viết:
I. Chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, viết hoa không đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
Lớp: 5A Môn: Tiếng Việt – Lớp 5
Họ và tên HS:....................................... Năm học: 2015 - 2016
Điểm
Lời phê của giáo viên
Giáo viên coi thi:.............................
Giáo viên chấm thi:.........................
Phần I : KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (5 điểm):
Bài đọc: Phân xử tài tình (TV5 - Tập 2 / Tr.46)
Mỗi HS đọc khoảng 120 tiếng / 1 phút.
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 30 phút.
Đọc thầm bài: Nghĩa thầy trò (TV5 -Tập 2/ Tr.79)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Nhân vật cụ giáo Chu là ai?
a. Chu Kiến Thành b. Chu Giang Sinh c. Chu Văn An
Câu 2: Các môn sinh đến nhà thầy giáo Chu để làm gì?
a. Để học b. Để mừng thọ thầy c. Để thăm thầy d. Để tạm biệt thầy.
Câu 3: Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu cụ giáo Chu cái gì?
a. Vàng b. Kim cương c. Hoa vạn thọ d. Những cuốn sách quý.
Câu 4: Các học trò của thầy giáo Chu được gọi là gì?
a. Học trò b. Môn sinh c. Đồ sinh d. Môn đồ
Câu 5: Cụ giáo Chu dẫn học trò của mình đến thăm ai?
a. Mẹ của cụ giáo Chu b. Cha của cụ giáo Chu. c. Thầy giáo cũ của cụ giáo Chu
Câu 6: Thầy giáo Chu bao nhiêu tuổi?
a. Trên 50 tuổi b. Trên 60 tuổi c.Trên 70 tuổi d. Trên 80 tuổi
Câu 7: Thái độ của cụ giáo Chu đối với thầy của mình?
a. Rất lễ phép b. Rất hòa đồng c. Rất thô lỗ d. Rất khoan dung
Câu 8: Các môn sinh đã nhận được bài học gì trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
a. Bài học thấm thía về nghĩa chị em. b.Bài học thấm thía về nghĩa thầy trò.
c.Bài học thấm thía về nghĩa cha mẹ. d. Bài học thấm thía về tình bằng hữu.
Câu 9: Chọn cặp quan hệ từ thích hợp để nối hai vế của câu ghép sau:
“...tôi ăn uống điều độ...tôi chóng lớn lắm.”
a. Chẳng những ...mà b. Tuy ...nhưng. c.Bởi...nên.
Câu 10: Chọn vế câu thích hợp để hoàn thành câu ghép sau?
“ Em chưa ngủ dậy,...”
a) Mẹ đã ra đồng. b) Tiếng trống thu bài đã vang lên.
c) Nó càng khóc to hơn. d) Chúng tôi vừa hát.
PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I.Chính tả nghe - viết (5 điểm) – 15 phút : Bài “ Cửa sông ” (SGK TV5 - Tập 2/ Tr.74) Đoạn từ (Nơi biển tìm về với đất.....đến hết.).
II.Tập làm văn (5 điểm) – 35 phút.
Đề bài: Em hãy tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT 5
PHẦN I - Kiểm tra đọc:
I. Đọc thành tiếng : 5 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm)
HS trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1: c.Chu Văn An.
Câu 2: b.Để mừng thọ thầy.
Câu 3: d. Những cuốn sách quý.
Câu 4: b.Môn sinh.
Câu 5: c.Thầy giáo cũ của cụ giáo Chu.
Câu 6: d. Trên 80 tuổi
Câu 7: a. Rất lễ phép
Câu 8: b.Bài học thấm thía về nghĩa thầy trò.
Câu 9: c.Bởi ... nên.
Câu 10: a) mẹ đã ra đồng.
PHẦN II - Kiểm tra viết:
I. Chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, viết hoa không đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Giang
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)