Đề KTĐK cuối kì II, phù hợp.

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Khánh | Ngày 10/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Đề KTĐK cuối kì II, phù hợp. thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:


Trường tiểu học Vân Hà Đề kiểm tra định kì cuối học kì II
Lớp : 5 Năm học : 2008 - 2009
Họ và tênMôn : Toán ( Thời gian : 60 phút)
Bài 1: (1,5 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phân được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 2,5
B. 5,2
C. 0,4
D. 4,0

b) Chữ số 5 trong số thập phân 14,205 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị
B. Hàng trăm
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn

c) Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có:
A. 10 phút
B. 20 phút
C. 30 phút
D. 40 phút

Bài 2: (1 điểm) Viết dấu < > = vào chỗ chấm:
5,009 ...... 5,01
11,389 ...... 11,39

0,825 ...... 0,852
20,5 ...... 20,500

Bài 3: (1 điểm). Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a, 570 dm3 = ......... m3 b, 25% của 520 lít là .............
Bài 4: (4 điểm). Đặt tính rồi tính:
a, 1,345 + 25,6 + 8,29
..............................
..............................
..............................
...............................
b) 78 - 20,05
..............................
..............................
..............................
.............................
c) 17,03 x 0,25
..............................
..............................
..............................
.............................
d) 10,6 : 4,24
....................................
...................................
....................................
...................................

Bài 5: (1,5 điểm). Hai tỉnh A và B cách nhau 180 km. Cùng một lúc có hai ô tô xuất phát từ hai tỉnh và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau.
a, Hỏi một giờ cả hai ô tô đi được bao nhiêu ki-lô- mét?
b, Tính vận tốc của mỗi ô tô biết vận tốc của ô tô đi từ A bằng vận tốc ô tô đi từ B.
Bài giải
.....................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................


Bài 6: (1 điểm). Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5 m, chiều cao 0,8 m. Tính thể tích bể nước đó.

............................ Bài giải...........................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Dung lượng: 38,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)