ĐỀ KTĐK CUỐI KÌ 2 LỚP 3
Chia sẻ bởi Thái Thị Thảo |
Ngày 09/10/2018 |
311
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KTĐK CUỐI KÌ 2 LỚP 3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
KHỐI 3
* Toán: Tập trung vào ôn tập:
- Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học; bảng chia 6, 7
- Biết nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ 1 lần), chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. - Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút. - Giải bài toán có hai phép tính.
* Tiếng việt:
- Tập đọc: Ôn các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17. Trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Chính tả: - Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Luyện từ & câu: Từ ngữ chỉ: sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm; câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Biết được cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy; Nhận biết được biện pháp so sánh trong bài đọc.
- Tập làm văn: Viết được lá đơn, tờ khai theo mẫu, bức thư ngắn, đoạn văn giới thiệu về tổ học tập. Viết được đoạn văn kể, tả đơn giản (6 - 7 câu) theo gợi ý.
****************************
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: Tiếng việt
A/Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I.Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài 1: Giọng quê hương - sgk TV 3 tập 1/ 76, 77
Đoạn 1: “Thuyên và Đồng . . . lạ thường” – TLCH 1/sgk
Đoạn 2: “Lúc đứng lên trả tiền . . . dễ mến” – TLCH 2/sgk
Bài 2: Đất quý đất yêu - sgkTV 3 / 84, 85.
Đoạn 1: “Ngày xưa . . . xuống tàu” – TLCH 1/sgk
Đoạn 2: “Lúc hai người . . . của chúng tôi” – TLCH 2/sgk
Bài 3: Hũ bạc của người cha - sgk TV 3 /121
Đoạn 1 – TLCH 1/sgk
Đoạn 3 – TLCH 2/sgk
Bài 4: Đôi bạn - sgk TV 3/ 130,131
Đoạn 1: “Hai năm sau . . . như sao sa” – TLCH 2/sgk
Đoạn 2: “Đang mải chuyện . . . đưa vào bờ” – TLCH 3/sgk
Bài 5: Mồ côi xử kiện - sgk TV 3/139
Đoạn 1: “Ngày xưa . . . xét cho” – TLCH 1/sgk
Đoạn 2: “Mồ côi hỏi . . . hai mươi đồng” – TLCH 2/sgk
II/ Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)
Đôi bạn
Thành và Mến là đôi bạn ngày nhỏ. Ngày ấy, giặc Mĩ ném bom phá hoại miến Bắc, Thành theo bố mẹ sơ tán về quê Mến. Mĩ thua, Thành về lại thị xã.
Hai năm sau, bố Thành đón Mến ra chơi. Thành dẫn bạn đi thăm khắp nơi. Cái gì đối với Mến cũng lạ. Ở đây có nhiều phố quá. Phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp. Mỗi sáng, mỗi chiều, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp. Ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa.
Chỗ vui nhất là công viên. Ở đây, bên cạnh vườn hoa có cầu trượt, đu quay, có cả một cái hồ lớn. Mến rất thích chơi ở ven hồ. Hồ này rộng hơn cái đầm ở làng của Mến nhưng không trồng sen. Nhìn mặt hồ sóng gợn lăn tăn, hai đứa lại nhắc chuyện hồi nào bơi thuyền thúng ra giữa đầm hái hoa. Đang mải chuyện, bỗng các em nghe tiếng kêu thất thanh:
- Cứu với !
Thành chưa kịp hiểu chuyện gì đã thấy Mến lao xuống nước. Giữa hồ, một câu bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. Trên bờ, mấy chú bé ướt lướt thướt hốt hoảng kêu la.
Mến bơi rất nhanh. Chỉ một loáng, em đã đến bên cậu bé, khéo léo túm được tóc cậu, đưa vào bờ.
Theo NGUYỄN MINH
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ?
a. Thành và Mến kết bạn từ lúc Mến lên thành phố chơi.
b. Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình
KHỐI 3
* Toán: Tập trung vào ôn tập:
- Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học; bảng chia 6, 7
- Biết nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ 1 lần), chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. - Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút. - Giải bài toán có hai phép tính.
* Tiếng việt:
- Tập đọc: Ôn các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17. Trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Chính tả: - Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Luyện từ & câu: Từ ngữ chỉ: sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm; câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Biết được cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy; Nhận biết được biện pháp so sánh trong bài đọc.
- Tập làm văn: Viết được lá đơn, tờ khai theo mẫu, bức thư ngắn, đoạn văn giới thiệu về tổ học tập. Viết được đoạn văn kể, tả đơn giản (6 - 7 câu) theo gợi ý.
****************************
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: Tiếng việt
A/Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I.Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài 1: Giọng quê hương - sgk TV 3 tập 1/ 76, 77
Đoạn 1: “Thuyên và Đồng . . . lạ thường” – TLCH 1/sgk
Đoạn 2: “Lúc đứng lên trả tiền . . . dễ mến” – TLCH 2/sgk
Bài 2: Đất quý đất yêu - sgkTV 3 / 84, 85.
Đoạn 1: “Ngày xưa . . . xuống tàu” – TLCH 1/sgk
Đoạn 2: “Lúc hai người . . . của chúng tôi” – TLCH 2/sgk
Bài 3: Hũ bạc của người cha - sgk TV 3 /121
Đoạn 1 – TLCH 1/sgk
Đoạn 3 – TLCH 2/sgk
Bài 4: Đôi bạn - sgk TV 3/ 130,131
Đoạn 1: “Hai năm sau . . . như sao sa” – TLCH 2/sgk
Đoạn 2: “Đang mải chuyện . . . đưa vào bờ” – TLCH 3/sgk
Bài 5: Mồ côi xử kiện - sgk TV 3/139
Đoạn 1: “Ngày xưa . . . xét cho” – TLCH 1/sgk
Đoạn 2: “Mồ côi hỏi . . . hai mươi đồng” – TLCH 2/sgk
II/ Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)
Đôi bạn
Thành và Mến là đôi bạn ngày nhỏ. Ngày ấy, giặc Mĩ ném bom phá hoại miến Bắc, Thành theo bố mẹ sơ tán về quê Mến. Mĩ thua, Thành về lại thị xã.
Hai năm sau, bố Thành đón Mến ra chơi. Thành dẫn bạn đi thăm khắp nơi. Cái gì đối với Mến cũng lạ. Ở đây có nhiều phố quá. Phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp. Mỗi sáng, mỗi chiều, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp. Ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa.
Chỗ vui nhất là công viên. Ở đây, bên cạnh vườn hoa có cầu trượt, đu quay, có cả một cái hồ lớn. Mến rất thích chơi ở ven hồ. Hồ này rộng hơn cái đầm ở làng của Mến nhưng không trồng sen. Nhìn mặt hồ sóng gợn lăn tăn, hai đứa lại nhắc chuyện hồi nào bơi thuyền thúng ra giữa đầm hái hoa. Đang mải chuyện, bỗng các em nghe tiếng kêu thất thanh:
- Cứu với !
Thành chưa kịp hiểu chuyện gì đã thấy Mến lao xuống nước. Giữa hồ, một câu bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. Trên bờ, mấy chú bé ướt lướt thướt hốt hoảng kêu la.
Mến bơi rất nhanh. Chỉ một loáng, em đã đến bên cậu bé, khéo léo túm được tóc cậu, đưa vào bờ.
Theo NGUYỄN MINH
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ?
a. Thành và Mến kết bạn từ lúc Mến lên thành phố chơi.
b. Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Thị Thảo
Dung lượng: 84,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)