De KTDK cuoi HK1 lop 2 TV
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vân |
Ngày 09/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: de KTDK cuoi HK1 lop 2 TV thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Trường…………………… ĐỂ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp……………………….. Năm học: 2011-2012
Họ và tên………………….. Môn: Tiếng Việt: Khối 2
Thời gian: 60 phút
II/ Đọc thầm (4 điểm )
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Gà tỉ tê với gà ” sách tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 141 .Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1/ Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
a/ Khi gà con còn nằm trong vỏ trứng.
b/ Khi chúng vừa mới nở.
c/ Khi chúng được một tháng tuổi.
Câu 2/ Khi không có gì nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao?
a/ Kêu đều “Cục…cục…cục”.
b/ Kêu gấp gáp “roóc, roóc”.
c/ Kêu “oác…oác”.
Câu 3/ Khi nghe gà mẹ báo hiệu có tai hoạ thì gà con làm gì?
a/ Chạy nhanh vào tổ.
b/ Chui vào cánh mẹ.
c/ Cùng mẹ chiến đấu với kẻ thù.
Câu 4/ Câu “Đàn con đang xôn xao lập tức chui vào cánh mẹ” thuộc mẫu câu nào?
a/ . Ai là gì?
b/ . Ai làm gì?.
c/ . Ai thế nào?.
III/ Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1/ Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Tìm ngọc” SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 trang 140
2/ Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu). Kể về gia đình em theo gợi ý sau:
- Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
- Nói về từng người trong gia đình em?
- Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI II
II/ Đọc thầm
Khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm
1/ câu a ;2/ câu a ; 3/ b ;4/ câu b
III/ Chính tả
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5điểm sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm (dấu thanh, âm đầu, vần không viết hoa )
Chữ viết không rõ ràng sai độ cao khoảng cách kiểu chữ trừ 1 điểm toàn bài
III/ Tập làm văn
Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 5điểm
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.)
ĐỀ THI TIẾNG VIỆT II
I/ Đọc thành tiếng (6 điểm )
Gv cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 chữ /phút và trả lời một câu hỏi trong các bài tập đọc đã học
Có công mài sắt có ngày nên kim
Bạn của nai nhỏ
Bím tóc đuôi sam
Mẩu giấy vụn
Người thầy cũ
Người mẹ hiền
Con chó nhà hàng xóm
Tìm ngọc.
Gà tỉ tê với gà.
ĐÁP ÁN
I/ Đọc thành tiếng
Đọc đúng tiếng ,đúng từ 3 điểm ( Đọc sai dưới 3 tiếng :2,5điểm ;đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 2điểm ;đọc sai từ 5 đến 6 tiếng :1,5 điểm ;đọc sai từ 7 đến 8 tiếng :1 điểm ;đọc sai từ 9 đến 10 tiếng :0,5 điểm ;đọc sai trên 10 tiếng :0 điểm )
Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm (trả lời chưa đủ ý ,còn lúng túng 0,5 điểm
Lớp……………………….. Năm học: 2011-2012
Họ và tên………………….. Môn: Tiếng Việt: Khối 2
Thời gian: 60 phút
II/ Đọc thầm (4 điểm )
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Gà tỉ tê với gà ” sách tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 141 .Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1/ Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
a/ Khi gà con còn nằm trong vỏ trứng.
b/ Khi chúng vừa mới nở.
c/ Khi chúng được một tháng tuổi.
Câu 2/ Khi không có gì nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao?
a/ Kêu đều “Cục…cục…cục”.
b/ Kêu gấp gáp “roóc, roóc”.
c/ Kêu “oác…oác”.
Câu 3/ Khi nghe gà mẹ báo hiệu có tai hoạ thì gà con làm gì?
a/ Chạy nhanh vào tổ.
b/ Chui vào cánh mẹ.
c/ Cùng mẹ chiến đấu với kẻ thù.
Câu 4/ Câu “Đàn con đang xôn xao lập tức chui vào cánh mẹ” thuộc mẫu câu nào?
a/ . Ai là gì?
b/ . Ai làm gì?.
c/ . Ai thế nào?.
III/ Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1/ Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Tìm ngọc” SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 trang 140
2/ Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu). Kể về gia đình em theo gợi ý sau:
- Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
- Nói về từng người trong gia đình em?
- Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI II
II/ Đọc thầm
Khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm
1/ câu a ;2/ câu a ; 3/ b ;4/ câu b
III/ Chính tả
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5điểm sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm (dấu thanh, âm đầu, vần không viết hoa )
Chữ viết không rõ ràng sai độ cao khoảng cách kiểu chữ trừ 1 điểm toàn bài
III/ Tập làm văn
Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 5điểm
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.)
ĐỀ THI TIẾNG VIỆT II
I/ Đọc thành tiếng (6 điểm )
Gv cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 chữ /phút và trả lời một câu hỏi trong các bài tập đọc đã học
Có công mài sắt có ngày nên kim
Bạn của nai nhỏ
Bím tóc đuôi sam
Mẩu giấy vụn
Người thầy cũ
Người mẹ hiền
Con chó nhà hàng xóm
Tìm ngọc.
Gà tỉ tê với gà.
ĐÁP ÁN
I/ Đọc thành tiếng
Đọc đúng tiếng ,đúng từ 3 điểm ( Đọc sai dưới 3 tiếng :2,5điểm ;đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 2điểm ;đọc sai từ 5 đến 6 tiếng :1,5 điểm ;đọc sai từ 7 đến 8 tiếng :1 điểm ;đọc sai từ 9 đến 10 tiếng :0,5 điểm ;đọc sai trên 10 tiếng :0 điểm )
Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm (trả lời chưa đủ ý ,còn lúng túng 0,5 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vân
Dung lượng: 72,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)