ĐỀ KTCKII TV3
Chia sẻ bởi Bùi Anh Dũng |
Ngày 09/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KTCKII TV3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Trờng THCS Thổ Châu
Họ và tên
Lớp
Điểm
Kiểm tra cuối học kì II năm học 2011-2012
Môn: Tiếng Việt 3 (Kiểm tra đọc)
Thời gian: 40 phút
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) – 30 phút
ONG THỢ
Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm , suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
Theo VÕ QUẢNG
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây :
1. Tổ ong mật nằm ở đâu ?
a. Trên ngọn cây.
b. Trong gốc cây.
c. Trên cành cây.
2. Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì ?
a. Để đi chơi cùng Ong Thợ.
b. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ.
c. Để toan đớp nuốt Ong Thợ.
3. Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa ?
a. Ông mặt trời nhô lên cười.
b. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
c. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện.
4. Câu “Ong Thợ bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” thuộc mẫu câu nào em đã học ?
a. Ai là gì ?
b. Ai làm gì ?
c. Ai thế nào ?
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012
Môn Tiếng Việt 3
I- Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 15 phút
Quà của đồng nội
Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không ? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời.
II- Tập làm văn (5 điểm) – 35 phút
Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT 3
A- KIỂM TRA ĐỌC:
I- Đọc thành tiếng (6 điểm)
Ưu điểm
Khuyết điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu 70 tiếng/ 1 phút : 1 điểm.
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
- Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm. Đọc sai 3 hoặc 4 tiếng : 2điểm. Đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm. Đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm. Đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm. Đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm
- Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 3 –4 dấu câu : 0,5 điểm. Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm.
- Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm. Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm : 0 điểm.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm. Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm.
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Đáp án: Câu 1 – b ; Câu 2 – c ; Câu 3 – a ; Câu 4 – b
B – KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm
I – Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,
Họ và tên
Lớp
Điểm
Kiểm tra cuối học kì II năm học 2011-2012
Môn: Tiếng Việt 3 (Kiểm tra đọc)
Thời gian: 40 phút
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) – 30 phút
ONG THỢ
Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm , suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
Theo VÕ QUẢNG
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây :
1. Tổ ong mật nằm ở đâu ?
a. Trên ngọn cây.
b. Trong gốc cây.
c. Trên cành cây.
2. Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì ?
a. Để đi chơi cùng Ong Thợ.
b. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ.
c. Để toan đớp nuốt Ong Thợ.
3. Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa ?
a. Ông mặt trời nhô lên cười.
b. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
c. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện.
4. Câu “Ong Thợ bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” thuộc mẫu câu nào em đã học ?
a. Ai là gì ?
b. Ai làm gì ?
c. Ai thế nào ?
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012
Môn Tiếng Việt 3
I- Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 15 phút
Quà của đồng nội
Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không ? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời.
II- Tập làm văn (5 điểm) – 35 phút
Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT 3
A- KIỂM TRA ĐỌC:
I- Đọc thành tiếng (6 điểm)
Ưu điểm
Khuyết điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu 70 tiếng/ 1 phút : 1 điểm.
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
- Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm. Đọc sai 3 hoặc 4 tiếng : 2điểm. Đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm. Đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm. Đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm. Đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm
- Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 3 –4 dấu câu : 0,5 điểm. Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm.
- Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm. Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm : 0 điểm.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm. Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm.
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Đáp án: Câu 1 – b ; Câu 2 – c ; Câu 3 – a ; Câu 4 – b
B – KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm
I – Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Anh Dũng
Dung lượng: 15,86KB|
Lượt tài: 3
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)