Đề KTCKI Tiếng Việt(đọc) 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy |
Ngày 09/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề KTCKI Tiếng Việt(đọc) 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT........................
TRƯỜNG TIỂU HỌC..................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt (Đọc) – Lớp 2
Họ tên HS : ………………………………...
Lớp :……………
I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP. (4 điểm) (Thời gian 25 phút)
Đọc bài: Bà cháu. “ TV 2 – T1 – Trang 86”
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu hỏi sau:
Câu 1.(0,5 điểm). Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
Đầy đủ.
Nghèo khổ nhưng vui vẻ, đầm ấm.
Khổ sở.
Câu 2.(0,5 điểm). Vì sao sau khi bà mất, hai anh em giàu có mà vẫn không sung sướng?
Vì có nhiều tiền mà vẫn chán.
Vì có nhiều tiền phải lo cất giữ cũng khổ.
Vì nhớ bà, thiếu tình thương của bà.
Câu 3.(0,5 điểm). Hai anh em xin cô tiên điều gì?
Xin cho thêm nhiều vàng bạc.
Xin cho bà hiện về một lúc.
Xin cho bà sống lại và ở lại với các em.
Câu 4.(0,5 điểm). Qua câu chuyện em hiểu ra điều gì?
Tình bà cháu quý hơn vàng bạc.
Vàng bạc là rất quý.
Không có gì quý bằng vàng bạc.
Câu 5.(1 điểm).
Điền từ trái nghĩa với từ đã cho vào ô trống.
đen; dài; nhanh ; xấu
Đặt một câu với một từ trái nghĩa trong các cặp từ trái nghĩa trên?
Câu 6.(1 điểm). Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ai?” gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “làm gì?” Trong câu dưới đây:
Những bác nông dân đang say sưa làm việc trên cánh đồng.
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG(6 điểm).
HS bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc đã học từ tuần 9 đến tuần 17 và trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
(Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút)
GV coi.................................................
GV chấm...............................................
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Năm học 2011 – 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 2
I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP. (4điểm)
Câu 1.(0,5 điểm). Đáp án B
Câu 2.(0,5 điểm). Đáp án C
Câu 3.(0,5 điểm). Đáp án C
Câu 4.(0,5 điểm). Đáp án A
Câu 5.(1 điểm).
a.(0,5 điểm). Điền đúng mỗi cặp từ trái nghĩa được (0,125 điểm)
Đáp án: đen/ trắng ; dài/ngắn ;chậm/ nhanh ; đẹp/xấu
b.(0,5 điểm). Đáp án: VD: Bạn Hoàng chạy rất nhanh.
Câu 6.(1 điểm).
Những bác nông dân đang say sưa làm việc trên cánh đồng
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Năm học 2011 – 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 2
I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP. (4điểm)
Câu 1.(0,5 điểm). Đáp án B
Câu 2.(0,5 điểm). Đáp án C
Câu 3.(0,5 điểm). Đáp án C
Câu 4.(0,5 điểm). Đáp án A
Câu 5.(1 điểm).
a.(0,5 điểm). Điền đúng mỗi cặp từ trái nghĩa được (0,125 điểm)
Đáp án: đen/ trắng ; dài/ngắn ;chậm/ nhanh ; đẹp/xấu
b.(0,5 điểm). Đáp án: VD: Bạn Hoàng chạy rất nhanh.
Câu 6.(1 điểm).
Những bác nông dân đang say sưa làm việc trên cánh đồng
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Năm học 2011 – 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 2
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG (6 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 11 đến 15 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0
TRƯỜNG TIỂU HỌC..................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt (Đọc) – Lớp 2
Họ tên HS : ………………………………...
Lớp :……………
I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP. (4 điểm) (Thời gian 25 phút)
Đọc bài: Bà cháu. “ TV 2 – T1 – Trang 86”
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu hỏi sau:
Câu 1.(0,5 điểm). Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
Đầy đủ.
Nghèo khổ nhưng vui vẻ, đầm ấm.
Khổ sở.
Câu 2.(0,5 điểm). Vì sao sau khi bà mất, hai anh em giàu có mà vẫn không sung sướng?
Vì có nhiều tiền mà vẫn chán.
Vì có nhiều tiền phải lo cất giữ cũng khổ.
Vì nhớ bà, thiếu tình thương của bà.
Câu 3.(0,5 điểm). Hai anh em xin cô tiên điều gì?
Xin cho thêm nhiều vàng bạc.
Xin cho bà hiện về một lúc.
Xin cho bà sống lại và ở lại với các em.
Câu 4.(0,5 điểm). Qua câu chuyện em hiểu ra điều gì?
Tình bà cháu quý hơn vàng bạc.
Vàng bạc là rất quý.
Không có gì quý bằng vàng bạc.
Câu 5.(1 điểm).
Điền từ trái nghĩa với từ đã cho vào ô trống.
đen; dài; nhanh ; xấu
Đặt một câu với một từ trái nghĩa trong các cặp từ trái nghĩa trên?
Câu 6.(1 điểm). Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ai?” gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “làm gì?” Trong câu dưới đây:
Những bác nông dân đang say sưa làm việc trên cánh đồng.
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG(6 điểm).
HS bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc đã học từ tuần 9 đến tuần 17 và trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
(Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút)
GV coi.................................................
GV chấm...............................................
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Năm học 2011 – 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 2
I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP. (4điểm)
Câu 1.(0,5 điểm). Đáp án B
Câu 2.(0,5 điểm). Đáp án C
Câu 3.(0,5 điểm). Đáp án C
Câu 4.(0,5 điểm). Đáp án A
Câu 5.(1 điểm).
a.(0,5 điểm). Điền đúng mỗi cặp từ trái nghĩa được (0,125 điểm)
Đáp án: đen/ trắng ; dài/ngắn ;chậm/ nhanh ; đẹp/xấu
b.(0,5 điểm). Đáp án: VD: Bạn Hoàng chạy rất nhanh.
Câu 6.(1 điểm).
Những bác nông dân đang say sưa làm việc trên cánh đồng
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Năm học 2011 – 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 2
I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP. (4điểm)
Câu 1.(0,5 điểm). Đáp án B
Câu 2.(0,5 điểm). Đáp án C
Câu 3.(0,5 điểm). Đáp án C
Câu 4.(0,5 điểm). Đáp án A
Câu 5.(1 điểm).
a.(0,5 điểm). Điền đúng mỗi cặp từ trái nghĩa được (0,125 điểm)
Đáp án: đen/ trắng ; dài/ngắn ;chậm/ nhanh ; đẹp/xấu
b.(0,5 điểm). Đáp án: VD: Bạn Hoàng chạy rất nhanh.
Câu 6.(1 điểm).
Những bác nông dân đang say sưa làm việc trên cánh đồng
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Năm học 2011 – 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 2
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG (6 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 11 đến 15 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy
Dung lượng: 50,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)