Đề KT45 phút HKI
Chia sẻ bởi Ngô Hồng Anh |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề KT45 phút HKI thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC K Ỳ I
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian làm bài : 45 phút.
Bảng tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
11
9
6,3
4,7
31,5
23,5
2. Công và Công suất điện
9
6
4,2
4,8
21
24
Tổng
20
15
10,5
9,5
52,5
47,5
Tính số câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề kiểm tra ở mỗi cấp độ.
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm.
31,5
3,15 ≈ 3
2 (1đ; 4`)
1 (2đ, 8`)
3,15
2. Công và Công suất điện
21
2,1 ≈ 2
1 (0,5đ; 2`)
1 (1,75đ; 7`)
2,1
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm.
23,5
2,35 ≈ 3
2 (1đ; 6`)
1 (1,75đ; 8`)
2,35
2. Công và Công suất điện
24
2,4 ≈ 2
1 (0,5đ; 3`)
1 (1,5đ; 7`)
2,4
Tổng
100
10
6 (3đ; 15`)
4 (7đ; 30`)
10 (đ)
Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
12. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
1 (C1.1)
1 (C3.7)
1 (C6.3)
2 (C12.5)
(C9.6)
1
(C13.9)
6
Số điểm
0,5
2,0
0,5
1,0
1,75
5,75 (55,7%)
2. Công và công suất điện
9 tiết
14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
16. Phát biểu và viết được hệ thức
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian làm bài : 45 phút.
Bảng tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
11
9
6,3
4,7
31,5
23,5
2. Công và Công suất điện
9
6
4,2
4,8
21
24
Tổng
20
15
10,5
9,5
52,5
47,5
Tính số câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề kiểm tra ở mỗi cấp độ.
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm.
31,5
3,15 ≈ 3
2 (1đ; 4`)
1 (2đ, 8`)
3,15
2. Công và Công suất điện
21
2,1 ≈ 2
1 (0,5đ; 2`)
1 (1,75đ; 7`)
2,1
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm.
23,5
2,35 ≈ 3
2 (1đ; 6`)
1 (1,75đ; 8`)
2,35
2. Công và Công suất điện
24
2,4 ≈ 2
1 (0,5đ; 3`)
1 (1,5đ; 7`)
2,4
Tổng
100
10
6 (3đ; 15`)
4 (7đ; 30`)
10 (đ)
Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
12. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
1 (C1.1)
1 (C3.7)
1 (C6.3)
2 (C12.5)
(C9.6)
1
(C13.9)
6
Số điểm
0,5
2,0
0,5
1,0
1,75
5,75 (55,7%)
2. Công và công suất điện
9 tiết
14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
16. Phát biểu và viết được hệ thức
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Hồng Anh
Dung lượng: 119,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)