Đề KT1THKI
Chia sẻ bởi Hồ Tấn Phương |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đề KT1THKI thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 7 NS: 28/09/2013
GV: Hồ Tấn Phương
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ( 1 tiết) – VẬT LÍ 8
Nội dung chính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chuyển động cơ học
C5
0,5
C7
0,5
2
1,0
Vận tốc
C8
0,5
C2,C1
1,0
C4
0,5
3,4
4đ
5
6,0
Hai lực cân bằng-Quán tính
C6
0,5
1
1đ
2
1,5
Lực ma sát
C3
0,5
1
0,5
Biểu diễn lực
1
1,0
1
1,0
Tổng
2
1,0
5
2,5
1
0,5
5
6
9
10,0
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : Vật lí 8
Điểm:
Nhận xét của thầy (cô):
A/ TRẮC NGHIỆM (3đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Vận tốc của một ô tô là 36km/h. Điều đó cho biết gì?
A. Ô tô chuyển động được 36km. B. Ô tô chuyển động trong một giờ
C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36km. D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ.
Câu 2. Trong các cách sau đây, cách nào làm giảm được lực ma sát
A- Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc B- Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C- Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc D- Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Câu 3. Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng ?
A. Ôtô chuyên động so với mặt đường B. Ôtô đứng yên so với người lái xe
C. Ôtô chuyển động so với cây bên đường D. Ôtô chuyển động so với người lái xe
Câu 4. Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột rẽ sang phải.
C. Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột tăng vận tốc.
Câu 5. Chuyển động nào sau đây được coi là chuyển động đều:
Chuyển động của đầu kim đồng hồ B. Chuyển động của ô tô khi xuống dốc
C. Chuyển động của tàu hỏa khi rời ga C. Chuyển động của vận động viên chạy việt dã
Câu 6. Đơn vị đo vận tốc hợp pháp là:
A. m.s B. km/h C. m/h D. cm/s
B/ TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1:(1,5đ) Thế nào là hai lực cân bằng ? Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào ?
Câu 2 : (1,5đ)Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N) .
Câu 3: (3đ) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 7,2 km/h. Ở quãng đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính :
a/ Thời gian đi hết quãng đường đầu.
b/ Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
Câu 4 :(1đ) Một xe máy đi trên đoạn đường AB với vận tốc trung bình 40 km/h . Biết nữa quãng đường đầu đi với vận tốc 60km/h . Tính vận tốc của xe ở nữa quãng đường còn lại .
Bài làm
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM:
1
2
3
4
5
6
C
C
D
B
A
B
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. -Định nghĩa được 2 lực cân bằng (0,5đ)
- Nêu được kết luận (0,5đ)
Câu 2. Biểu diễn đúng phương chiều, điểm đặt , theo tỉ xích ( 1đ)
Câu 3.
a
GV: Hồ Tấn Phương
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ( 1 tiết) – VẬT LÍ 8
Nội dung chính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chuyển động cơ học
C5
0,5
C7
0,5
2
1,0
Vận tốc
C8
0,5
C2,C1
1,0
C4
0,5
3,4
4đ
5
6,0
Hai lực cân bằng-Quán tính
C6
0,5
1
1đ
2
1,5
Lực ma sát
C3
0,5
1
0,5
Biểu diễn lực
1
1,0
1
1,0
Tổng
2
1,0
5
2,5
1
0,5
5
6
9
10,0
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : Vật lí 8
Điểm:
Nhận xét của thầy (cô):
A/ TRẮC NGHIỆM (3đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Vận tốc của một ô tô là 36km/h. Điều đó cho biết gì?
A. Ô tô chuyển động được 36km. B. Ô tô chuyển động trong một giờ
C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36km. D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ.
Câu 2. Trong các cách sau đây, cách nào làm giảm được lực ma sát
A- Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc B- Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C- Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc D- Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Câu 3. Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng ?
A. Ôtô chuyên động so với mặt đường B. Ôtô đứng yên so với người lái xe
C. Ôtô chuyển động so với cây bên đường D. Ôtô chuyển động so với người lái xe
Câu 4. Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột rẽ sang phải.
C. Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột tăng vận tốc.
Câu 5. Chuyển động nào sau đây được coi là chuyển động đều:
Chuyển động của đầu kim đồng hồ B. Chuyển động của ô tô khi xuống dốc
C. Chuyển động của tàu hỏa khi rời ga C. Chuyển động của vận động viên chạy việt dã
Câu 6. Đơn vị đo vận tốc hợp pháp là:
A. m.s B. km/h C. m/h D. cm/s
B/ TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1:(1,5đ) Thế nào là hai lực cân bằng ? Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào ?
Câu 2 : (1,5đ)Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N) .
Câu 3: (3đ) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 7,2 km/h. Ở quãng đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính :
a/ Thời gian đi hết quãng đường đầu.
b/ Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
Câu 4 :(1đ) Một xe máy đi trên đoạn đường AB với vận tốc trung bình 40 km/h . Biết nữa quãng đường đầu đi với vận tốc 60km/h . Tính vận tốc của xe ở nữa quãng đường còn lại .
Bài làm
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM:
1
2
3
4
5
6
C
C
D
B
A
B
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. -Định nghĩa được 2 lực cân bằng (0,5đ)
- Nêu được kết luận (0,5đ)
Câu 2. Biểu diễn đúng phương chiều, điểm đặt , theo tỉ xích ( 1đ)
Câu 3.
a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Tấn Phương
Dung lượng: 58,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)