đề kt1t li 9 hk1 có ma tran theo chuan
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Trung |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: đề kt1t li 9 hk1 có ma tran theo chuan thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Điện trở của dây dẫn. Định luật ôm
11 tiết
Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
Nhận biết được các loại biến trở.
Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
Vận dụng được công thức R và giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn.
Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở.
Số câu hỏi
4(C1.1,2; C2.3;
C3.5; C6.4)
3(C4.6; C7.6; C9.7)
1 (C12.9)
8
Số điểm
2,0
1,5
2,0
5,5
Công và công suất điện
Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oát có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
Vận dụng được công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Số câu hỏi
2(C5.14; C8.14)
1(C8.16)
1(C11.18)
4
Số điểm
1,0
2,0
1,5
4,5
TS câu hỏi
6
1
3
1
1
12
TS điểm
3,0
2,0
1,5
1,5
2,0
10,0
Nội dung đế.
Trắc nghiệm. (4,5 điểm)
Câu1: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dạy dẫn. Điện trở của dây dẫn
càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.
càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.
tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.
phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Câu 2: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật ôm là
U = I2.R B. C. D.
Câu 3: Trong các hình vẽ dưới đây, hình vẽ không dùng để ký hiệu biến trở là
A
B
C
D
Câu 4: Công thức tính điện trở của dây dẫn là
B. C. D.
Câu 5: Công suất điện của một đoạn mạch bất kì cho biết
điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
mức độ mạnh, yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
các loại tác dụng
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Điện trở của dây dẫn. Định luật ôm
11 tiết
Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
Nhận biết được các loại biến trở.
Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
Vận dụng được công thức R và giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn.
Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở.
Số câu hỏi
4(C1.1,2; C2.3;
C3.5; C6.4)
3(C4.6; C7.6; C9.7)
1 (C12.9)
8
Số điểm
2,0
1,5
2,0
5,5
Công và công suất điện
Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oát có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
Vận dụng được công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Số câu hỏi
2(C5.14; C8.14)
1(C8.16)
1(C11.18)
4
Số điểm
1,0
2,0
1,5
4,5
TS câu hỏi
6
1
3
1
1
12
TS điểm
3,0
2,0
1,5
1,5
2,0
10,0
Nội dung đế.
Trắc nghiệm. (4,5 điểm)
Câu1: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dạy dẫn. Điện trở của dây dẫn
càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.
càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.
tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.
phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Câu 2: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật ôm là
U = I2.R B. C. D.
Câu 3: Trong các hình vẽ dưới đây, hình vẽ không dùng để ký hiệu biến trở là
A
B
C
D
Câu 4: Công thức tính điện trở của dây dẫn là
B. C. D.
Câu 5: Công suất điện của một đoạn mạch bất kì cho biết
điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
mức độ mạnh, yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
các loại tác dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Trung
Dung lượng: 150,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)