đề KT VL

Chia sẻ bởi Nguyễn Hieu | Ngày 14/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: đề KT VL thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:


TRƯỜNGTHCSTÂNHỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌCKỲ II
Năm học : 2012-2013
MÔN : VẬT LÝ 8
Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ 1
I/TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 3 đ), mỗi câu đúng 0.25 đ
Chọn phương án đúng nhất:
Câu 1: Công thức tính công suất là:
A. P = P/S. B. P = A/ t. C. P = F.S. D. P = A .t.
Câu 2: Thả một quả bóng rơi từ một độ cao nhất định, khi chạm đất quả bóng nảy lên không đúng bằng độ cao ban đầu.Vậy một phần cơ năng bị mất đi là do
A. quả bóng bị lực hút của Trái Đất. B. quả bóng bị biến dạng.
C. từ thế năng chuyển thành động năng. D. cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
Câu 3: Một cần cẩu nâng một thùng hàng, thực hiện một công 900000J hết thời gian là 2 phút. Công suất của cần cẩu là:
A. 180 W. B. 1800W. C. 7500W. D. 75000W.
Câu 4: Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động
A. nhanh hơn. B. chậm hơn. C. đều hơn. D. hỗn độn .
Câu 5: Trộn lẫn một lượng rượu có thể tích V1 vào một lượng nước có thể tích V2, thì ta thu được hỗn hợp rượu nước có thể tích V. So sánh thể tích của hỗn hợp và tổng thể tích của rượu và nước, ta có :
A. V < V1 + V2. B. V = V1 + V2. C. V > V1 + V2 . D. V  V1 + V2.
Câu 6: Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là
A. nhiệt độ. B. nhiệt năng. C. cơ năng. D. nhiệt lượng.
Câu 7: Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ
A. nhiệt năng sang cơ năng. B. cơ năng sang nhiệt năng.
C. thế năng sang động năng. D. động năng sang thế năng.
Câu 8: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu xảy ra đối với
A. chất lỏng. B. chất khí. C. chất rắn. D. chân không.
Câu 9: Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém đúng là:
A. Đồng, thủy tinh, nước, không khí. B. Đồng, thủy tinh, không khí, nước
C. Thủy tinh, nước, đồng, không khí. D. Nước, đồng, thủy tinh, không khí.
Câu 10: Công thức tính nhiệt lượng thu vào của vật để tăng nhiệt độ là: ( t1 là nhiệt độ ban đầu của vật, t2 là nhiệt độ sau cùng của vật )
A. Q = mc ( t1- t2 ) B. Q = mc ( t2 – t1 )
C. Q = mc ( t1+ t2 ) D. Q= mc ( t1. t2 )
Câu 11: Người ta thả 100g đồng ở 1000C vào 100g nước ở 200C. Sau quá trình cân bằng nhiệt thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là: ( Cđồng= 380J/kg.K , Cnước = 4200J/kg.K, bỏ qua sự mất mát nhiệt với môi trường xung quanh )
A. 10,800C. B. 14,250C. C. 15,250C. D. 26,630C.
Câu 12: Nếu hai vật đặt gần nhau, thì quá trình truyền nhiệt dừng lại khi
A. nhiệt độ của hai vật như nhau. B. khối lượng của hai vật như nhau.
C. nhiệt dung riêng của hai vật như nhau. D. nhiệt độ của một vật đạt 00C.
II/ TỰ LUẬN: ( 7 đ )
13/ a/ Phát biểu định luật về công. ( 1,0đ)
b/ Động năng là gì? Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? ( 1,0 đ)
14/ Nhiệt dung riêng của một chất cho biết gì? Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K điều đó có ý nghĩa gì? (1,0 đ)
15/ Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 160N và đi được 4,5km trong nửa giờ. Tính công và công suất trung bình của con ngựa. ( 2,0 đ)
16/a. Một ấm nhôm có khối lượng 0,4kg trong có chứa 1 lít nước ở nhiệt độ 250C. Tính nhiệt lượng cần
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hieu
Dung lượng: 76,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)