Đề KT Vật lý 9 tiết 21- Thanh Hóa
Chia sẻ bởi Lê Sỹ Sơn |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề KT Vật lý 9 tiết 21- Thanh Hóa thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN: VẬT LÝ 9- TIẾT KIỂM TRA(PPCT): 21
Thời gian kiểm tra: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: Từ tiết 1 đến tiết 21
Phương án kiểm tra: Trắc nghiệm + Tự luận
Phạm vi kiểm tra: Lớp 9A,9B,9C . Năm học 2012-2013
Giáo viên lập ma trận: Lê Sỹ Sơn
Ngày kiểm tra: 5/11/2012
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
12. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
3
1
1
0,5
5,5
Số điểm
1,5
0,5
3
1
6(60%)
2. Công và công suất điện
9 tiết
14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
16. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
18. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
20. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
22. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Số câu hỏi
2
1
0,5
3
Số điểm
1
2
1
4(40%)
TS câu hỏi
3
3
3
9
TS điểm
1,5
1,5
7
10,0 (100%)
Trường THCS BÀI KIỂM TRA VẬT LÝ-LỚP 9 ĐỀ A
Hoằng Châu Học kỳ I-Năm học: 2011 – 2012
Tiết PPCT: 19. Thời gian 45 phút
Ngày kiểm tra: ....................................
Họ tên học sinh:......................................................Lớp 9......
Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Bằng số
Bằng chữ
Chữ ký:
A. TRẮC NGHIỆM-3điểm: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là
A. U = I2.R B
Thời gian kiểm tra: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: Từ tiết 1 đến tiết 21
Phương án kiểm tra: Trắc nghiệm + Tự luận
Phạm vi kiểm tra: Lớp 9A,9B,9C . Năm học 2012-2013
Giáo viên lập ma trận: Lê Sỹ Sơn
Ngày kiểm tra: 5/11/2012
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
12. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
3
1
1
0,5
5,5
Số điểm
1,5
0,5
3
1
6(60%)
2. Công và công suất điện
9 tiết
14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
16. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
18. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
20. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
22. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Số câu hỏi
2
1
0,5
3
Số điểm
1
2
1
4(40%)
TS câu hỏi
3
3
3
9
TS điểm
1,5
1,5
7
10,0 (100%)
Trường THCS BÀI KIỂM TRA VẬT LÝ-LỚP 9 ĐỀ A
Hoằng Châu Học kỳ I-Năm học: 2011 – 2012
Tiết PPCT: 19. Thời gian 45 phút
Ngày kiểm tra: ....................................
Họ tên học sinh:......................................................Lớp 9......
Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Bằng số
Bằng chữ
Chữ ký:
A. TRẮC NGHIỆM-3điểm: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là
A. U = I2.R B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Sỹ Sơn
Dung lượng: 172,50KB|
Lượt tài: 22
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)