ĐỀ KT VẬT LÝ 8 Tiết 8 có ĐA
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lý |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT VẬT LÝ 8 Tiết 8 có ĐA thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
VẬT LÝ 8 ĐỀ SỐ 02
A. Trắc nghiệm (4điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng.
Câu 1: Khi nói trái đất quay quanh mặt trời ta đã chọn vật nào làm mốc:
A. Mặt trời B. Trái đất. .
C. Chọn trái đất hay mặt trời đều đúng. D. Một vật trên trái đất.
Câu 2: Trong các chuyển động sau đây chuyển động nào là chuyển động đều?
A.Chuyển động của ô tô khi khởi hành. B.Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C.Chuyển động của tàu hoả khi vào ga. D.Chuyển động của kim đồng hồ.
Câu 3: Vận tốc của ôtô là 50km/h cho biết điều gì ?
A. Ôtô chuyển động được 36 km. C. Trong mỗi giờ ôtô đi được 50 km.
B. Ôtô chuyển động trong một giờ . D. Ôtô đi được 1 km trong 50 giờ .
Câu 4: Một ô tô chạy trên quãng đường dài 150 km hết 3 giờ. Vận tốc của ô tô là:
A. 60 m/h B. 50 km/h C. 50 m/s D. 540 km/h
Câu 5: Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về tác dụng của lực ?
A. Chỉ làm cho vật chuyển động .
B . Chỉ làm cho vật thay đổi vận tốc .
C. Lực làm cho vật biến dạng.
D. Lực làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật bị biến dạng hoặc cả hai .
Câu 6: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật không thay đổi ? Chọn câu trả lời đúng nhất .
A. Khi có một lực tác dụng B. Khi có hai lực cân bằng tác dụng lên vật
C. Khi có hai lực không cân bằng tác dụng lên vật. D. Khi có ba lực tác dụng.
Câu 7: Trong các cách làm sau đây cách nào làm giảm được lực ma sát?
A. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
B. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
C. Đồng thời tăng độ nhám và tăng lực ép lên mặt tiếp xúc .
Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc .
Câu 8: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình nghiêng người sang trái chứng tỏ: A. Xe đột ngột rẽ sang phải B. Xe đột ngột rẽ sang trái .
B. Xe đột ngột tăng vận tốc . A. Xe đột ngột giảm vận tốc . .
B . Tự luận (6 điểm )
Câu 9: a) Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều. Cho ví dụ minh họa. (2đ)
b) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 12m hết 3s . Khi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 6m trong 3s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường đó. (1đ)
Câu 10: a) Nêu ví dụ về lực ma sát trượt, lực ma sát lăn trong thực tế đời sống. (2đ)
b) Hãy biểu diễn lực kéo 6000N theo phương ngang chiều từ trái sang phải theo tỷ xích 1cm ứng với 2000N. (1đ)
VẬT LÝ 8 ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2
A. Trắc nghiệm (4đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ. án
A
D
C
B
D
B
D
A
B. Điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
B Tự luận (6đ)
Câu 9: (3đ)
a) (2đ)
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian (0,5đ)
- Ví dụ: chuyển động của kim đồng hồ, chuyển động quay của trái đất… (0,5đ)
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian (0,5đ)
- Ví dụ: chuyển động của ô tô, tàu hỏa khi khởi động hoặc khi vào ga… (0,5đ)
b) ( 1đ)
Tóm tắt
S1 = 12m
t1 = 3s
S2 = 6m
t2 = 3s
vtb = ?
Giải: Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường là:
áp dụng công thức : vtb = = == 3( m/ s) (1đ
A. Trắc nghiệm (4điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng.
Câu 1: Khi nói trái đất quay quanh mặt trời ta đã chọn vật nào làm mốc:
A. Mặt trời B. Trái đất. .
C. Chọn trái đất hay mặt trời đều đúng. D. Một vật trên trái đất.
Câu 2: Trong các chuyển động sau đây chuyển động nào là chuyển động đều?
A.Chuyển động của ô tô khi khởi hành. B.Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C.Chuyển động của tàu hoả khi vào ga. D.Chuyển động của kim đồng hồ.
Câu 3: Vận tốc của ôtô là 50km/h cho biết điều gì ?
A. Ôtô chuyển động được 36 km. C. Trong mỗi giờ ôtô đi được 50 km.
B. Ôtô chuyển động trong một giờ . D. Ôtô đi được 1 km trong 50 giờ .
Câu 4: Một ô tô chạy trên quãng đường dài 150 km hết 3 giờ. Vận tốc của ô tô là:
A. 60 m/h B. 50 km/h C. 50 m/s D. 540 km/h
Câu 5: Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về tác dụng của lực ?
A. Chỉ làm cho vật chuyển động .
B . Chỉ làm cho vật thay đổi vận tốc .
C. Lực làm cho vật biến dạng.
D. Lực làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật bị biến dạng hoặc cả hai .
Câu 6: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật không thay đổi ? Chọn câu trả lời đúng nhất .
A. Khi có một lực tác dụng B. Khi có hai lực cân bằng tác dụng lên vật
C. Khi có hai lực không cân bằng tác dụng lên vật. D. Khi có ba lực tác dụng.
Câu 7: Trong các cách làm sau đây cách nào làm giảm được lực ma sát?
A. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
B. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
C. Đồng thời tăng độ nhám và tăng lực ép lên mặt tiếp xúc .
Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc .
Câu 8: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình nghiêng người sang trái chứng tỏ: A. Xe đột ngột rẽ sang phải B. Xe đột ngột rẽ sang trái .
B. Xe đột ngột tăng vận tốc . A. Xe đột ngột giảm vận tốc . .
B . Tự luận (6 điểm )
Câu 9: a) Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều. Cho ví dụ minh họa. (2đ)
b) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 12m hết 3s . Khi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 6m trong 3s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường đó. (1đ)
Câu 10: a) Nêu ví dụ về lực ma sát trượt, lực ma sát lăn trong thực tế đời sống. (2đ)
b) Hãy biểu diễn lực kéo 6000N theo phương ngang chiều từ trái sang phải theo tỷ xích 1cm ứng với 2000N. (1đ)
VẬT LÝ 8 ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2
A. Trắc nghiệm (4đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ. án
A
D
C
B
D
B
D
A
B. Điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
B Tự luận (6đ)
Câu 9: (3đ)
a) (2đ)
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian (0,5đ)
- Ví dụ: chuyển động của kim đồng hồ, chuyển động quay của trái đất… (0,5đ)
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian (0,5đ)
- Ví dụ: chuyển động của ô tô, tàu hỏa khi khởi động hoặc khi vào ga… (0,5đ)
b) ( 1đ)
Tóm tắt
S1 = 12m
t1 = 3s
S2 = 6m
t2 = 3s
vtb = ?
Giải: Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường là:
áp dụng công thức : vtb = = == 3( m/ s) (1đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lý
Dung lượng: 43,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)