Đề KT văn 9 các kì 2014-2015

Chia sẻ bởi Phạm Văn Sinh | Ngày 12/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Đề KT văn 9 các kì 2014-2015 thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI MÔN VĂN 9
Đề thi 8 tuần học kỳ I
Ma trận

Tên chủ đề nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng

Số câu
1
1
1
1
4

Số điểm
2
2
2,5
3,5
10

%
20%
20%
25%
35%
100%

 I, Đề bài:
Câu 1 ( 2đ):
a, Thế nào là phương châm về chất
b, Giải thích các thành ngữ sau
+ Nói leo; nói băm nói bổ, đánh trống lảng
Câu 2(3đ): Chép thuộc lòng những câu thơ đầu trích trong văn bản “ Kiều ở lầu ngưng bích”. Trình bày cảm nhận của em về những câu thơ ấy
Câu 3(5đ): Thuyết minh về cây lúa Việt Nam
II. Hướng dẫn chấm.
1, Câu 1 (2đ)
- Phương châm về chất (0,5đ)
Khi giao tiếp đùng nói những điều mà mình không tin là đúng hau chưa có bằng chứng xác thực
- Giải thích nghĩa (1,5đ)
+ Nói leo: Nói leo vào chuyện người khacskhi không được hỏi đến (0,5đ)
+ Nói băm nói bổ: Nói buông chát, xỉa xói, thô bạo (0.5đ)
+ Đánh trống lảng: Lảng tránh né tránh không muốn tham dự một việc nào đó, không muốn đề cập đến 1 vấn đề nào đó mà người đối thoại đang trao đổi ( 0.5đ)
2, Câu 2 ( 3đ)
Chép thuộc lòng ( 0.5đ)
Trước lầu ngưng bích khóa xuân
Vẻ non xa tấm lòng gân ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông
Cát vàng côn nọ bụi hồng dặm kia
Bễ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng
- Cảm nhận về đoạn thơ (2.5đ)
+ 6 câu thơ với bút pháp tả cảnh ngụ tình và miêu tả nội tâm nhân vật làm hiện lên trước mắt ta bức tranh thiên nhiên đẹp và tâm trạng ngôn ngang đau đớn như hoàn cảnh tội nghiệp, đang thương của nàng kiều. (0.5đ)
- Hai từ “ Khóa xuân” khóa kín tuổi xuân cho người đọc hình dung ra hoàn cảnh hiện tại của nàng kiều bị giam lỏng ở lầu ngưng bích, cách ki hẳn với cuộc sống bên ngoài. ( 0.5đ)
- Các hình ảnh “non xa”, “trăng gần”… cừa tả cảnh vừa là hình ảnh ước lện chỉ khung cảnh thiên nhiên hoang vắng, mênh mông cho thấy lòng người cô đơn (0.5đ)
3, Câu 3 (5đ)
a, Mở bài: Giới thiệu về cây lúa (0.25đ)
b, Thân bài
- Nguồn gốc từ cây lúa: Có nguồn gốc từ cây lúa hoang xuất hiện từ thời nguyên thủy do con người thuầ hóa để trồng
- Đặc điểm (0.5đ)
Thân mềm, lá dài, quả có vỏ bọc, sống ở nơi có khí hậu nhiệt đới với sống dưới nước
- Các giai đoạn phát triển: Gồm 4 giai đoạn (0.5đ)
- Thời gian trồng (0.25đ)
- Lúa được người dân Việt Nam trồng làm 2 vụ chính: VỤ chiêm xuân và vụ mùa, có những nơi con được trồng thành 3 vụ (0.25đ)
Các loại lúa (1đ)
+ Dựa vào đặc điểm hạt có các loại lúa: Lúa tẻ, lúa nép trong mỗi loại lúa lại có các giống lúa khác nhau (0.5Đ)
+ Dựa cào đặc điểm thích nghi của các giống lúa, người ta chia các giống lúa: Lúa nước và lúa cạn (0.5đ)
- Lợi ích vai trò (1đ)
+ Từ hạt lúa chế biến thành hạt gạo là nguồn lương thực chính trong đời sống của con người Việt Nam. Hàng năm nước ta còn xuất khẩu 1 lượng gạo lớn ra nước ngoài thu một khoản gaojlows ra nước ngoài thu một khoản ngoại tệ đáng kể (0.5đ)
+ Từ hạt gọa dân ta chế biến nhiều thứ bánh, làm thức ăn cho gia súc…(0.5đ)
c, Kết bài: Phát biểu , suy nghĩ tình cảm với cây lúa (0,25đ)
ĐỀ THI MÔN NGỮ VĂN 9 KỲ I

Ma trận

Tên chủ đề nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng

Số câu
1
1
1
1
4

Số điểm
2
2
3
3
10

%
20%
20%
30%
30%
100%

I Đề bài

1 ,Câu 1 (2,5đ)
a, Kể tên các phương châm hội thoại đã học
b,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Sinh
Dung lượng: 85,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)