DE KT TV 3 CKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phúc |
Ngày 09/10/2018 |
110
Chia sẻ tài liệu: DE KT TV 3 CKI thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Ninh Vân
Lớp 3
Họ và tên:...................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt ( Đọc hiểu) - Thời gian: 25 phút
( Không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: 30/12/2015
Điểm:
Lời nhận xét của thầy (cô)
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
A. Phần đọc (Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm)
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Theo Thuỵ Chương
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? (0,5 điểm)
A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
B. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.
C. Những chiếc thuyền cập bến hai bờ sông.
2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày ? (0,5 điểm)
A. Xanh thẩm, vàng tươi, đỏ rực.
B. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
C. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào ? (0,5 điểm)
A. Một dòng sông.
B. Một tấm vải khổng lồ.
C. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động ? (0,5 điểm)
A. Sông.
B. Thuyền.
C. Thổi.
5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) làm gì? (0,5 điểm)
A. Diệu kì thay trong một ngày.
B. Thuyền đang xuôi dòng Bến Hải.
C. Nước biển xanh lơ.
6. Viết tên những địa danh có trong bài Cửa Tùng vào chỗ chấm ? (0, 5 điểm)
…………………………………………………………………………………………
7. Em hiểu như thế nào là: "Bà chúa của các bãi tắm" ? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
---Hết---
TRƯỜNG TH NINH VÂN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt (viết) - Lớp 3
Thời gian: 50 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: 30/12/2015
B. Phần viết
1. Chính tả (Học sinh viết trong thời gian 15 phút)
Giáo viên đọc bài chính tả ( Nghe – viết) cho học sinh viết.
Nhà rông ở Tây Nguyên
Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc như lim, gụ, sến, táu. Nó phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn và khi múa rông chiêng trên sàn, ngọn giáo không vướng mái.
Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm - 35 phút)
Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 -7 câu) kể về một bạn trong lớp mà em thích nhất.
Câu hỏi gợi ý:
1. Người bạn mà em thích nhất tên là gì?
2. Bạn có những phẩm chất gì tốt trong học tập, lao động, vệ sinh?
3. Tình cảm của em đối với bạn như thế nào?
4. Tình cảm của bạn đối với em như thế nào?
5. Em mong tình bạn của hai em như thế nào?
---Hết---
Lớp 3
Họ và tên:...................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt ( Đọc hiểu) - Thời gian: 25 phút
( Không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: 30/12/2015
Điểm:
Lời nhận xét của thầy (cô)
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
A. Phần đọc (Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm)
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Theo Thuỵ Chương
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? (0,5 điểm)
A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
B. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.
C. Những chiếc thuyền cập bến hai bờ sông.
2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày ? (0,5 điểm)
A. Xanh thẩm, vàng tươi, đỏ rực.
B. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
C. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào ? (0,5 điểm)
A. Một dòng sông.
B. Một tấm vải khổng lồ.
C. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động ? (0,5 điểm)
A. Sông.
B. Thuyền.
C. Thổi.
5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) làm gì? (0,5 điểm)
A. Diệu kì thay trong một ngày.
B. Thuyền đang xuôi dòng Bến Hải.
C. Nước biển xanh lơ.
6. Viết tên những địa danh có trong bài Cửa Tùng vào chỗ chấm ? (0, 5 điểm)
…………………………………………………………………………………………
7. Em hiểu như thế nào là: "Bà chúa của các bãi tắm" ? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
---Hết---
TRƯỜNG TH NINH VÂN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt (viết) - Lớp 3
Thời gian: 50 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: 30/12/2015
B. Phần viết
1. Chính tả (Học sinh viết trong thời gian 15 phút)
Giáo viên đọc bài chính tả ( Nghe – viết) cho học sinh viết.
Nhà rông ở Tây Nguyên
Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc như lim, gụ, sến, táu. Nó phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn và khi múa rông chiêng trên sàn, ngọn giáo không vướng mái.
Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm - 35 phút)
Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 -7 câu) kể về một bạn trong lớp mà em thích nhất.
Câu hỏi gợi ý:
1. Người bạn mà em thích nhất tên là gì?
2. Bạn có những phẩm chất gì tốt trong học tập, lao động, vệ sinh?
3. Tình cảm của em đối với bạn như thế nào?
4. Tình cảm của bạn đối với em như thế nào?
5. Em mong tình bạn của hai em như thế nào?
---Hết---
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phúc
Dung lượng: 54,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)