ĐỀ KT TRUYỆN TRUNG ĐẠI
Chia sẻ bởi Violeta Nguyễn |
Ngày 12/10/2018 |
14
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT TRUYỆN TRUNG ĐẠI thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 45: Soạn ngày 15/10/2011
KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
Thời gian: 45 phút
Mục tiêu cần đạt:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 9 phần Truyện trung đại, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
B. Hình thức kiểm tra: Tự luận
I. Ma trận đề:
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Chủ đề
M.độ thấp
M.độ cao
KTKN CĐ
KTKN CĐ
KTKN CĐ
KTKN CĐ
1. Văn bản
Truyên Kiều đại
Tên tác phẩm,
Thể loại
Nghệ thuật ước lệ tượng trưng và Tả cảnh ngụ tình
Vẻ đẹp người phụ nữ
- Câu 1a,b
1 đ
10%
- Câu 2
2 đ
20%
Câu 4
1,5 đ
3 câu
- 4,5đ
- 45%
2. Chuyện người con gái Nam Xương
Thể loại
Vẻ đẹp người phụ nữ
Câu 1b
0,5 đ
5%
Câu 4
1,5 đ
2 câu
- 2 đ
20%
3. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Thể loại
Giải thích được quan niệm về người anh hùng
Vẻ đẹp người phụ nữ
Câu 1b
0,5 đ
5%
Câu 3
- 2 đ
- 20%
Câu 4
- 1 đ
- 10%
3 câu
- 3,5 đ
- 35%
1 câu
- 2 đ
- 20%
1 câu
- 2đ
- 20%
1 câu
- 2 đ
- 20%
1 câu
- 4 đ
- 40%
4 câu
- 10 đ
- 100%
Đề kiểm tra
Câu 1( 2đ)
a: Truyện Kiều còn có tên gọi khác là gì?
b. Xác định thể loại của các tác phẩm: Truyện Kiều, Chuyện người con gái Nam Xương, Lục Vân Tiên
Câu 2 ( 2 đ): Trình bày hiểu biết của em về nghệ thuật ước lệ tượng trưng và tả cảnh ngụ tình.
Câu 3 ( 2đ): Giải thích quan niệm của Lục Vân Tiên về người anh hùng?
Câu 4 ( 4đ): Cảm nhận của em về vẻ đẹp của người phụ nữ qua các văn bản đã học.
Hướng dẫn chấm
Câu 1: a. Truyện Kiều còn có tên gọi khác là: Đoạn trường tân thanh ( Tiếng kêu mới đứt ruột) 0,5 đ
b.- Truyện Kiều: Truyện thơ Nôm 0,5 đ
- Chuyện người con gái Nam Xương: Truyện truyền kì 0,5 đ
- Lục Vân Tiên: Truyện thơ Nôm 0,5 đ
Câu 2: - Ước lệ tượng trưng: dùng từ ngữ, hình ảnh có sẵn, có tính khuôn mẫu, những hình ảnh thiên nhiên để tả vẻ đẹp con người. 1 đ
- Tả cảnh ngụ tình: tả cảnh thiên nhiên nhưng lại bộc lộ tâm trạng của nhân vật. 1 đ
Câu 3: - Quan niệm về người anh hùng:
+ Thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải người anh hùng. 0,5 đ
+ Việc nghĩa là việc trừ gian diệt ác, cứu giúp người bị nạn, đem lại cuộc sống yên bình cho nhân dân 1đ
+ Lục Vân Tiên, Hớn Minh, Tử Trực là những anh hùng vì họ sẵn sàng chống lại cái ác. 0,5 đ
Câu 4:
- Thúy Kiều: Tài, sắc, chung thủy, hiếu thảo 1,5 đ
Vũ Nương: sắc, đảm đang, chung thủy, hiếu thảo 1,5 đ
Kiều Nguyệt Nga: sắc, hiếu thảo, chung thủy 1 đ
=> Qua đó thấy được sự trân trọng của các tác giả đối với nhân vật.
Lưu ý: Đối với lớp chọn, học sinh phải biết trình bày khát quát, tổng hợp vấn đề, không trình bày rời rạc từng nhân vật.
KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
Thời gian: 45 phút
Mục tiêu cần đạt:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 9 phần Truyện trung đại, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
B. Hình thức kiểm tra: Tự luận
I. Ma trận đề:
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Chủ đề
M.độ thấp
M.độ cao
KTKN CĐ
KTKN CĐ
KTKN CĐ
KTKN CĐ
1. Văn bản
Truyên Kiều đại
Tên tác phẩm,
Thể loại
Nghệ thuật ước lệ tượng trưng và Tả cảnh ngụ tình
Vẻ đẹp người phụ nữ
- Câu 1a,b
1 đ
10%
- Câu 2
2 đ
20%
Câu 4
1,5 đ
3 câu
- 4,5đ
- 45%
2. Chuyện người con gái Nam Xương
Thể loại
Vẻ đẹp người phụ nữ
Câu 1b
0,5 đ
5%
Câu 4
1,5 đ
2 câu
- 2 đ
20%
3. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Thể loại
Giải thích được quan niệm về người anh hùng
Vẻ đẹp người phụ nữ
Câu 1b
0,5 đ
5%
Câu 3
- 2 đ
- 20%
Câu 4
- 1 đ
- 10%
3 câu
- 3,5 đ
- 35%
1 câu
- 2 đ
- 20%
1 câu
- 2đ
- 20%
1 câu
- 2 đ
- 20%
1 câu
- 4 đ
- 40%
4 câu
- 10 đ
- 100%
Đề kiểm tra
Câu 1( 2đ)
a: Truyện Kiều còn có tên gọi khác là gì?
b. Xác định thể loại của các tác phẩm: Truyện Kiều, Chuyện người con gái Nam Xương, Lục Vân Tiên
Câu 2 ( 2 đ): Trình bày hiểu biết của em về nghệ thuật ước lệ tượng trưng và tả cảnh ngụ tình.
Câu 3 ( 2đ): Giải thích quan niệm của Lục Vân Tiên về người anh hùng?
Câu 4 ( 4đ): Cảm nhận của em về vẻ đẹp của người phụ nữ qua các văn bản đã học.
Hướng dẫn chấm
Câu 1: a. Truyện Kiều còn có tên gọi khác là: Đoạn trường tân thanh ( Tiếng kêu mới đứt ruột) 0,5 đ
b.- Truyện Kiều: Truyện thơ Nôm 0,5 đ
- Chuyện người con gái Nam Xương: Truyện truyền kì 0,5 đ
- Lục Vân Tiên: Truyện thơ Nôm 0,5 đ
Câu 2: - Ước lệ tượng trưng: dùng từ ngữ, hình ảnh có sẵn, có tính khuôn mẫu, những hình ảnh thiên nhiên để tả vẻ đẹp con người. 1 đ
- Tả cảnh ngụ tình: tả cảnh thiên nhiên nhưng lại bộc lộ tâm trạng của nhân vật. 1 đ
Câu 3: - Quan niệm về người anh hùng:
+ Thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải người anh hùng. 0,5 đ
+ Việc nghĩa là việc trừ gian diệt ác, cứu giúp người bị nạn, đem lại cuộc sống yên bình cho nhân dân 1đ
+ Lục Vân Tiên, Hớn Minh, Tử Trực là những anh hùng vì họ sẵn sàng chống lại cái ác. 0,5 đ
Câu 4:
- Thúy Kiều: Tài, sắc, chung thủy, hiếu thảo 1,5 đ
Vũ Nương: sắc, đảm đang, chung thủy, hiếu thảo 1,5 đ
Kiều Nguyệt Nga: sắc, hiếu thảo, chung thủy 1 đ
=> Qua đó thấy được sự trân trọng của các tác giả đối với nhân vật.
Lưu ý: Đối với lớp chọn, học sinh phải biết trình bày khát quát, tổng hợp vấn đề, không trình bày rời rạc từng nhân vật.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Violeta Nguyễn
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)