ĐÈ KT TOÁN LỚP 4 CUỐI KÌ CÓ ĐÁP ÁN
Chia sẻ bởi Trần Thị Thu Uyên |
Ngày 09/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: ĐÈ KT TOÁN LỚP 4 CUỐI KÌ CÓ ĐÁP ÁN thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp 4a… Môn: Toán
Họ và tên:…………………………………… Thời gian: 40 phút.
Điểm
Lời phê của giáo viên
Phần I. Trắc nghiệm (3 đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm năm trăm triệu bảy trăm hai mươi nghìn, ba đơn vị viết là:
A. 500702003 B. 550207303 C. 500720003 D. 570720003
Câu 2. Số lớn nhất trong các số sau : 987543 ; 987889 ; 899987 ; 987658 là :
A. 987543 B. 987889 C. 987658 D. 899987
Câu 3. Cho 4 tấn 70kg = .................... m. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 4070 B. 40070 C. 4700 D. 40070
Câu 4 :Số điền vào chỗ chấm để 6800dm2 = .... m2 là:
680000 B. 68000 C. 680 D. 68
Câu 5. Trong các số sau số nào chia hết cho 3 ?
A. 3070 B. 3050 C. 4080 D. 2093
Câu 6: Hình bên có:
A. 4 góc nhọn B. 5 góc nhọn
C. 3 góc nhọn D. 2 góc nhọn
B. TỰ LUẬN (7 điểm) :
Bài 1 :() Đặt tính rồi tính:
a/ 325164 + 68030
b/ 479829 - 214589
c/ 497 ( 54
d/ 10455 : 85
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2 :(1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a, 98 x 112 – 12 x 98 b, 159 x 540 + 159 x 460
Bài 3: ( 3đ) Một sân bóng hình chữ nhật có nửa chu vi 172m, chiều dài hơn chiều rộng 36m. Tính diện tích của sân bóng hình chữ nhật đó.
Tóm tắt Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. .
Bài 4: (1đ) Tổng của hai số là 780. Biết số bé là số có hai chữ số và khi viết thêm chữ số 6 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. Tìm hai số đó.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
I. Phần Trắc nghệm (3đ). Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,5đ.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
B
A
D
C
A
II. Phần tự luận:
Bài 1( 2đ). Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 đ.
Kết quả: a, 393194 b, 265240 c, 26838 d, 123
Bài 2 (1đ) Mỗi biểu thức được tính theo cách thuận tiện ghi 0,5đ.
Kết quả:
a, 9800 b, 159000
Bài 3 (3đ) Bài giải
? m
Ta có sơ đồ: Chiều dài
? m 36m 172 m
S:…….m2 ?
Chiều dài sân bóng là:
(172 + 36 ) : 2 = 104 (m)
Chiều rộng sân bóng là:
172 – 104 = 68 (m)
Diện tích sân bóng là:
104 x 68 = 7072 (m2 )
Đáp số: 7020 m2
Bài 4 (1đ) Bài giải
Nếu viết thêm chữ số 6 vào bên trái số có hai chữ số ta được số lớn nhiều hơn số bé 600 đơn vị.
Ta có sơ đồ: ?
Số lớn
? 600 780
Số bé
Số lớn là: (780 + 600) : 2 = 690
Số bé là : 780 – 690 = 90
Đáp số: Số lớn: 690; số bé: 90
Lớp 4a… Môn: Toán
Họ và tên:…………………………………… Thời gian: 40 phút.
Điểm
Lời phê của giáo viên
Phần I. Trắc nghiệm (3 đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm năm trăm triệu bảy trăm hai mươi nghìn, ba đơn vị viết là:
A. 500702003 B. 550207303 C. 500720003 D. 570720003
Câu 2. Số lớn nhất trong các số sau : 987543 ; 987889 ; 899987 ; 987658 là :
A. 987543 B. 987889 C. 987658 D. 899987
Câu 3. Cho 4 tấn 70kg = .................... m. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 4070 B. 40070 C. 4700 D. 40070
Câu 4 :Số điền vào chỗ chấm để 6800dm2 = .... m2 là:
680000 B. 68000 C. 680 D. 68
Câu 5. Trong các số sau số nào chia hết cho 3 ?
A. 3070 B. 3050 C. 4080 D. 2093
Câu 6: Hình bên có:
A. 4 góc nhọn B. 5 góc nhọn
C. 3 góc nhọn D. 2 góc nhọn
B. TỰ LUẬN (7 điểm) :
Bài 1 :() Đặt tính rồi tính:
a/ 325164 + 68030
b/ 479829 - 214589
c/ 497 ( 54
d/ 10455 : 85
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2 :(1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a, 98 x 112 – 12 x 98 b, 159 x 540 + 159 x 460
Bài 3: ( 3đ) Một sân bóng hình chữ nhật có nửa chu vi 172m, chiều dài hơn chiều rộng 36m. Tính diện tích của sân bóng hình chữ nhật đó.
Tóm tắt Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. .
Bài 4: (1đ) Tổng của hai số là 780. Biết số bé là số có hai chữ số và khi viết thêm chữ số 6 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. Tìm hai số đó.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
I. Phần Trắc nghệm (3đ). Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,5đ.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
B
A
D
C
A
II. Phần tự luận:
Bài 1( 2đ). Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 đ.
Kết quả: a, 393194 b, 265240 c, 26838 d, 123
Bài 2 (1đ) Mỗi biểu thức được tính theo cách thuận tiện ghi 0,5đ.
Kết quả:
a, 9800 b, 159000
Bài 3 (3đ) Bài giải
? m
Ta có sơ đồ: Chiều dài
? m 36m 172 m
S:…….m2 ?
Chiều dài sân bóng là:
(172 + 36 ) : 2 = 104 (m)
Chiều rộng sân bóng là:
172 – 104 = 68 (m)
Diện tích sân bóng là:
104 x 68 = 7072 (m2 )
Đáp số: 7020 m2
Bài 4 (1đ) Bài giải
Nếu viết thêm chữ số 6 vào bên trái số có hai chữ số ta được số lớn nhiều hơn số bé 600 đơn vị.
Ta có sơ đồ: ?
Số lớn
? 600 780
Số bé
Số lớn là: (780 + 600) : 2 = 690
Số bé là : 780 – 690 = 90
Đáp số: Số lớn: 690; số bé: 90
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thu Uyên
Dung lượng: 58,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)