DE - KT -TOAN - CL HKII (CKTKN) LOP 5(2010)
Chia sẻ bởi Trương Quang Sỹ |
Ngày 10/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: DE - KT -TOAN - CL HKII (CKTKN) LOP 5(2010) thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HƯỚNG HÓA
TRƯỜNG TIỂU HỌC A TÚC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
MÔN: TOÁN – KHỐI 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,800 ?
A. 8,0 B. 0,8 C. 0,08 D. 0,008
2. Số lớn nhất trong các số : 8,09 ; 7,89 ; 8,99 ; 8,9 là :
A. 8,09 B. 7,89 C. 8,99 D. 8,9
3. km viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,5km B. 0,35km C. 0,06km D. 0,6km
4. Phép cộng 8,09 + 0,1 có kết quả là :
A. 8,10 B. 8,19 C. 9,09 D. 8,91
5. 45% số học sinh của trường là 540 học sinh. Vậy 1/4 số học sinh của trường là:
A. 243 học sinh B. 2430 học sinh
C. 300 học sinh D. 1200 học sinh
6. Viết 25% thành phân số tối giản là:.
A. B. C. D.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Hai người đi xe máy ngược chiều nhau khởi hành cùng một lúc trên quãng đường AB dài 121,5km. Người đi từ A với vận tốc 42km/giờ, người đi từ B với vận tốc 39km/giờ. Hỏi:
a. Sau mấy giờ hai người gặp nhau?.
b. Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 2. Tính diện tích toàn phần và thể tích hình hộp chữ nhật
có số đo như hình bên.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HK II (KHỐI 5)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
- HS khoanh đúng mỗi ý được 1 điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
C
D
B
C
C
B. 0,8
C. 8,99
D. 0,6km
B. 8,19
C. 300 học sinh
C.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm)
Bài 1
- HS thực hiện đúng lời giải và đáp số được 2 điểm.
- HS thực hiện sai mỗi lời giải trừ 0,2 điểm. Sai mỗi phép tính trừ 0,3 điểm
Sau đây là một trong nhiều cách giải
Bài giải
a) Tổng vận tốc hai xe là : 0, 5 đ
42 + 39 = 81 (km/giờ)
Hai người gặp nhau sau : 0, 5 đ
121,5 : 81 = 1,5 (giờ)
b) Chỗ gặp nhau cách A : 0,5 đ
42 ( 1,5 = 63 (km)
Đáp số : a) 1,5 giờ 0,5 đ
b) 63 km
Thiếu hoặc sai đơn vị trừ 0,2 đ
Bài 2
- HS thực hiện đúng lời giải và đáp số được 2 điểm.
- HS thực hiện sai mỗi lời giải trừ 0,2 điểm. Sai mỗi phép tính trừ 0,3 điểm
Sau đây là một trong nhiều cách giải
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(6 + 5) ( 2 ( 4 = 88 (dm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
88 + ( 6 ( 5) ( 2 = 148 (dm2)
Thể tích hình hộp chữ nhật là
4 ( 5 ( 6 = 120 (dm3)
Đáp số: Sxq = 148 dm2
V = 120 dm3
A Túc, ngày 27 tháng 4 năm 2010
Người ra đề
Hiệu trưởng
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HƯỚNG HÓA
TRƯỜNG TIỂU HỌC A TÚC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 5
1. Chính tả:
Giáo viên đọc cho HS viết bài “ Hộp thư mật” (STV 5 tập II trang 62).
Từ đoạn “ Hai Long tới ngồi cạnh hòn đá, nhìn .......................đến hết bài”
2. Tập làm văn:
Tả một người ở địa phương
TRƯỜNG TIỂU HỌC A TÚC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
MÔN: TOÁN – KHỐI 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,800 ?
A. 8,0 B. 0,8 C. 0,08 D. 0,008
2. Số lớn nhất trong các số : 8,09 ; 7,89 ; 8,99 ; 8,9 là :
A. 8,09 B. 7,89 C. 8,99 D. 8,9
3. km viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,5km B. 0,35km C. 0,06km D. 0,6km
4. Phép cộng 8,09 + 0,1 có kết quả là :
A. 8,10 B. 8,19 C. 9,09 D. 8,91
5. 45% số học sinh của trường là 540 học sinh. Vậy 1/4 số học sinh của trường là:
A. 243 học sinh B. 2430 học sinh
C. 300 học sinh D. 1200 học sinh
6. Viết 25% thành phân số tối giản là:.
A. B. C. D.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Hai người đi xe máy ngược chiều nhau khởi hành cùng một lúc trên quãng đường AB dài 121,5km. Người đi từ A với vận tốc 42km/giờ, người đi từ B với vận tốc 39km/giờ. Hỏi:
a. Sau mấy giờ hai người gặp nhau?.
b. Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 2. Tính diện tích toàn phần và thể tích hình hộp chữ nhật
có số đo như hình bên.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HK II (KHỐI 5)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
- HS khoanh đúng mỗi ý được 1 điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
C
D
B
C
C
B. 0,8
C. 8,99
D. 0,6km
B. 8,19
C. 300 học sinh
C.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm)
Bài 1
- HS thực hiện đúng lời giải và đáp số được 2 điểm.
- HS thực hiện sai mỗi lời giải trừ 0,2 điểm. Sai mỗi phép tính trừ 0,3 điểm
Sau đây là một trong nhiều cách giải
Bài giải
a) Tổng vận tốc hai xe là : 0, 5 đ
42 + 39 = 81 (km/giờ)
Hai người gặp nhau sau : 0, 5 đ
121,5 : 81 = 1,5 (giờ)
b) Chỗ gặp nhau cách A : 0,5 đ
42 ( 1,5 = 63 (km)
Đáp số : a) 1,5 giờ 0,5 đ
b) 63 km
Thiếu hoặc sai đơn vị trừ 0,2 đ
Bài 2
- HS thực hiện đúng lời giải và đáp số được 2 điểm.
- HS thực hiện sai mỗi lời giải trừ 0,2 điểm. Sai mỗi phép tính trừ 0,3 điểm
Sau đây là một trong nhiều cách giải
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(6 + 5) ( 2 ( 4 = 88 (dm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
88 + ( 6 ( 5) ( 2 = 148 (dm2)
Thể tích hình hộp chữ nhật là
4 ( 5 ( 6 = 120 (dm3)
Đáp số: Sxq = 148 dm2
V = 120 dm3
A Túc, ngày 27 tháng 4 năm 2010
Người ra đề
Hiệu trưởng
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HƯỚNG HÓA
TRƯỜNG TIỂU HỌC A TÚC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 5
1. Chính tả:
Giáo viên đọc cho HS viết bài “ Hộp thư mật” (STV 5 tập II trang 62).
Từ đoạn “ Hai Long tới ngồi cạnh hòn đá, nhìn .......................đến hết bài”
2. Tập làm văn:
Tả một người ở địa phương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Quang Sỹ
Dung lượng: 64,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)