Đề KT toán 4 giữa kì I
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoàng Anh |
Ngày 09/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề KT toán 4 giữa kì I thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN : TOÁN – LỚP 4
Họ tên học sinh:…………………………………………………….Lớp: 4…..
Trường Tiểu học:…………………………………………………………..
Điểm bài kiểm tra
Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:
Mỗi câu sau có các đáp án A, B, C, D. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000:
A. 71 608 B. 57 312 C. 570 064 D. 56 738
Câu 2: Cách đọc: "Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm linh tám". Đúng với số nào?
A. 35 462 008 B. 35 460 208 C. 35 462 208 D. 35 462 280
Câu 3: Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 128; 276; 762; 549 B. 276; 549; 762; 128
C. 128; 276; 549; 762 D. 762; 549; 276; 128
Câu 4: Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 257; 79 381; 79 831.
A. 79 217 B. 79 257 C. 79 381 D. 79 831
Câu 5: 1/4 giờ = ........ phút. Số thích hợp vào chỗ chấm là:
A. 10 B. 15 C. 20 D. 25
Câu 6: Cho 2m 7cm = ..................... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 27 B. 207 C. 207 cm D. 270cm
Câu 7: 3 tấn 72 kg = ............kg.
A. 372 B. 3072 C. 3027 D. 3070
Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 720 cm2 B. 36 cm2 C. 144cm2 D. 72 cm2
Câu 9: Tổng của hai số là 58, hiệu của hai số là 36. Số lớn và số bé lần lượt là:
A. 47 và 11 B. 22 và 11 C. 11 và 47 D. 47 và 94
Câu 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3; 5; 7 ; 9 ; ...... ; ...... ; ....... ; .........;
PHẦN II: TỰ LUẬN:
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a, 465218 + 342905 b, 839084 – 46937
............................ ..............................
........................... ..............................
........................... .............................
............................ .............................
Câu 2. Bài toán:
Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km, giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ thứ ba chạy được 53 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải:
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: 127+ a x 6 với a=8
MÔN : TOÁN – LỚP 4
Họ tên học sinh:…………………………………………………….Lớp: 4…..
Trường Tiểu học:…………………………………………………………..
Điểm bài kiểm tra
Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:
Mỗi câu sau có các đáp án A, B, C, D. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000:
A. 71 608 B. 57 312 C. 570 064 D. 56 738
Câu 2: Cách đọc: "Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm linh tám". Đúng với số nào?
A. 35 462 008 B. 35 460 208 C. 35 462 208 D. 35 462 280
Câu 3: Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 128; 276; 762; 549 B. 276; 549; 762; 128
C. 128; 276; 549; 762 D. 762; 549; 276; 128
Câu 4: Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 257; 79 381; 79 831.
A. 79 217 B. 79 257 C. 79 381 D. 79 831
Câu 5: 1/4 giờ = ........ phút. Số thích hợp vào chỗ chấm là:
A. 10 B. 15 C. 20 D. 25
Câu 6: Cho 2m 7cm = ..................... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 27 B. 207 C. 207 cm D. 270cm
Câu 7: 3 tấn 72 kg = ............kg.
A. 372 B. 3072 C. 3027 D. 3070
Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 720 cm2 B. 36 cm2 C. 144cm2 D. 72 cm2
Câu 9: Tổng của hai số là 58, hiệu của hai số là 36. Số lớn và số bé lần lượt là:
A. 47 và 11 B. 22 và 11 C. 11 và 47 D. 47 và 94
Câu 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3; 5; 7 ; 9 ; ...... ; ...... ; ....... ; .........;
PHẦN II: TỰ LUẬN:
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a, 465218 + 342905 b, 839084 – 46937
............................ ..............................
........................... ..............................
........................... .............................
............................ .............................
Câu 2. Bài toán:
Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km, giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ thứ ba chạy được 53 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải:
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: 127+ a x 6 với a=8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoàng Anh
Dung lượng: 117,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)