ĐỀ KT TOÁN 4 GIỮA KÌ 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Đẩu |
Ngày 09/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT TOÁN 4 GIỮA KÌ 1 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
UBND THỊ XÃ GIA NGHĨA KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH TÔ HIỆU Năm học 2013 - 2014
MÔN TOÁN 4
Thời gian: 40 phút
Ngày kiểm tra: 5/11/2013
Họ tên……………………………………………..
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số gồm: Hai mươi triệu, bảy mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 207 050 B. 2 070 050 C. 2 007 050 D. 20 070 050
2. Giá trị của số 4 trong số 684 725 là:
A. 40 000 B. 4 000 C. 400 D. 4
3. Số lớn nhất trong các số 586 794 ; 586 749 ; 586 479 ; 586 974 là:
A. 586 794 B. 586 749 C. 586 479 D. 586 974
4. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 2 tấn 65kg = ……… kg là:
A. 265 B. 2 650 C. 2 065 D. 2 056
5. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của : 3 phút 20 giây = …… giây là:
A. 320 B. 50 C. 200 D. 80
6. Trung bình cộng của các số : 15; 30; 45 là:
A. 30 B. 45 C. 90 D. 15
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính : 12458 + 98756 78970 - 12978
…. ….. . ……………. ……………………….
………………………. ……………………….
………………………. ……………………….
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 126 +58 +74 = ………………………………… = ...………………………..……...
= ………………………………….
Bài 3. Hình bên có những cặp cạnh nào song song với nhau: A B
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
D C
Bài 4.
Một lớp học có 32 học sinh. Số học sinh gái ít hơn số học sinh trai là 8 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái ?
Tóm tắt:
Số học sinh trai:
8 học sinh 32 học sinh
Số học sinh gái:
Bài giải
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………… ……
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Bài 5: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a . a + 0 =…… + a = …..
b . (a +97) + 3 = a + (97 +….) = a +……
-HẾT-
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHẤM ĐIỂM
MÔN TOÁN 4
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
1. D 2. B 3. D 4. C 5. C 6. A
PHẦN II: TỰ LUẬN: ( 7 đ)
Bài 1: ( 1 điểm) Mối phép tính đúng 0,5 điểm. 12458 78970
+ 98756 - 12978
111214 65992
Bài 2. (1,5 đ) Làm đúng được 1,5 điểm: 126 + 58 + 74 = (126 + 74) + 58 = 200 + 58
= 258
Bài 3. (1 điểm) Làm đúng được 1 điểm
Cạnh AB //DC cạnh AD//BC
Bài 4. (2,5 điểm) Làm đúng được 2,5 điểm
Bài giải
Số học sinh trai là : (0,5 đ)
(32 + 8) : 2 = 20 ( học sinh) ( 0,5 đ)
Số học sinh gái là : (0,5 đ)
20 – 8 = 12 ( học sinh) ( 0,5 đ)
Đáp số : - 20 học sinh trai
0, 5 điểm
- 12 học sinh gái
Bài 5: (1 điểm): Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a . a + 0 = 0 + a = a.
b . (a + 97) + 3 = a + ( 97 + 3 ) = a + 100
TRƯỜNG TH TÔ HIỆU Năm học 2013 - 2014
MÔN TOÁN 4
Thời gian: 40 phút
Ngày kiểm tra: 5/11/2013
Họ tên……………………………………………..
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số gồm: Hai mươi triệu, bảy mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 207 050 B. 2 070 050 C. 2 007 050 D. 20 070 050
2. Giá trị của số 4 trong số 684 725 là:
A. 40 000 B. 4 000 C. 400 D. 4
3. Số lớn nhất trong các số 586 794 ; 586 749 ; 586 479 ; 586 974 là:
A. 586 794 B. 586 749 C. 586 479 D. 586 974
4. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 2 tấn 65kg = ……… kg là:
A. 265 B. 2 650 C. 2 065 D. 2 056
5. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của : 3 phút 20 giây = …… giây là:
A. 320 B. 50 C. 200 D. 80
6. Trung bình cộng của các số : 15; 30; 45 là:
A. 30 B. 45 C. 90 D. 15
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính : 12458 + 98756 78970 - 12978
…. ….. . ……………. ……………………….
………………………. ……………………….
………………………. ……………………….
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 126 +58 +74 = ………………………………… = ...………………………..……...
= ………………………………….
Bài 3. Hình bên có những cặp cạnh nào song song với nhau: A B
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
D C
Bài 4.
Một lớp học có 32 học sinh. Số học sinh gái ít hơn số học sinh trai là 8 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái ?
Tóm tắt:
Số học sinh trai:
8 học sinh 32 học sinh
Số học sinh gái:
Bài giải
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………… ……
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Bài 5: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a . a + 0 =…… + a = …..
b . (a +97) + 3 = a + (97 +….) = a +……
-HẾT-
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHẤM ĐIỂM
MÔN TOÁN 4
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
1. D 2. B 3. D 4. C 5. C 6. A
PHẦN II: TỰ LUẬN: ( 7 đ)
Bài 1: ( 1 điểm) Mối phép tính đúng 0,5 điểm. 12458 78970
+ 98756 - 12978
111214 65992
Bài 2. (1,5 đ) Làm đúng được 1,5 điểm: 126 + 58 + 74 = (126 + 74) + 58 = 200 + 58
= 258
Bài 3. (1 điểm) Làm đúng được 1 điểm
Cạnh AB //DC cạnh AD//BC
Bài 4. (2,5 điểm) Làm đúng được 2,5 điểm
Bài giải
Số học sinh trai là : (0,5 đ)
(32 + 8) : 2 = 20 ( học sinh) ( 0,5 đ)
Số học sinh gái là : (0,5 đ)
20 – 8 = 12 ( học sinh) ( 0,5 đ)
Đáp số : - 20 học sinh trai
0, 5 điểm
- 12 học sinh gái
Bài 5: (1 điểm): Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a . a + 0 = 0 + a = a.
b . (a + 97) + 3 = a + ( 97 + 3 ) = a + 100
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Đẩu
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)