ĐỀ KT tiết 70 nâng cao
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Dũng |
Ngày 15/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT tiết 70 nâng cao thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra tiết 70 – Nâng cao
Thời gian 45 phút
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.
1. Đốt cháy một chất hữu cơ X, thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. X là chất nào trong số các chất hữu cơ sau?
Xenlulozơ
Cao su
Protein
Tinh bột.
2. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit khí metan ở đktc. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi thu được đi qua bình 1 đựng axit H2SO4 đặc, thấy khối lượng của bình tăng m gam. Chất khí còn lại được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu được n gam chất kết tủa. Các giá trị của m và n lần lượt là:
5,40 và 15,00.
3,60và 15,00.
5,40 và 1,50.
3,60 và 1,50.
3. Cho các chất khí: CH4, O2, CO2, H2, Cl2 số cặp chất có thể phản ứng hoá học với nhau là
3.
4.
5.
6.
4. Khí X có tỉ khối hơi so với khí cacbonic là 0,77. Đốt 3,4 gam khí X thu được 2,24 lít SO2 (đktc) và 1,8(g) H2O. Công thức phân tử của khí X là:
SO2.
SO3.
H2S.
CO.
5. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nhẹ MnO2 với dung dịch HCl đậm đặc thu được khí clo có lẫn khí HCl. Để loại bỏ khí HCl mà hạn chế sự giảm lượng khí clo người ta dẫn hỗn hợp khí thu được qua:
Dung dịch NaOH.
Dung dịch KOH.
Nước.
Dung dịch NaCl bão hòa.
6. Cho 2,3 (g) kim loại tác dụng với khí clo dư thu được 5,85 (g) muối. Công thức phân tử của muối clorua là:
KCl.
NaCl.
CaCl2.
FeCl3.
Phần 2. Tự luận (7,0 điểm)
7. (2,0 điểm)Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá sau:
CaCO3 (( CaO (( Ca(OH)2 (( CaCl2 (( CaCO3.
8. (2,0 điểm) Hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất sau đây, viết các phương trình hoá học (nếu có).
a) Rượu etylic, axit axetic và glucozơ.
b) Các khí metan và etilen.
9. (3,0 điểm) Ngâm một lá đồng vào 200ml dung dịch AgNO3 1,5M sau phản ứng khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 g
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính khối lượng Cu bị hoà tan(Toàn bộ lượng bạc giải phóng bám vào lá đồng).
c) Tính nồng đọ CM của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
(Cu = 64, Ag = 108, O = 16, H = 1, Cl = 35,5).
Thời gian 45 phút
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.
1. Đốt cháy một chất hữu cơ X, thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. X là chất nào trong số các chất hữu cơ sau?
Xenlulozơ
Cao su
Protein
Tinh bột.
2. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit khí metan ở đktc. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi thu được đi qua bình 1 đựng axit H2SO4 đặc, thấy khối lượng của bình tăng m gam. Chất khí còn lại được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu được n gam chất kết tủa. Các giá trị của m và n lần lượt là:
5,40 và 15,00.
3,60và 15,00.
5,40 và 1,50.
3,60 và 1,50.
3. Cho các chất khí: CH4, O2, CO2, H2, Cl2 số cặp chất có thể phản ứng hoá học với nhau là
3.
4.
5.
6.
4. Khí X có tỉ khối hơi so với khí cacbonic là 0,77. Đốt 3,4 gam khí X thu được 2,24 lít SO2 (đktc) và 1,8(g) H2O. Công thức phân tử của khí X là:
SO2.
SO3.
H2S.
CO.
5. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nhẹ MnO2 với dung dịch HCl đậm đặc thu được khí clo có lẫn khí HCl. Để loại bỏ khí HCl mà hạn chế sự giảm lượng khí clo người ta dẫn hỗn hợp khí thu được qua:
Dung dịch NaOH.
Dung dịch KOH.
Nước.
Dung dịch NaCl bão hòa.
6. Cho 2,3 (g) kim loại tác dụng với khí clo dư thu được 5,85 (g) muối. Công thức phân tử của muối clorua là:
KCl.
NaCl.
CaCl2.
FeCl3.
Phần 2. Tự luận (7,0 điểm)
7. (2,0 điểm)Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá sau:
CaCO3 (( CaO (( Ca(OH)2 (( CaCl2 (( CaCO3.
8. (2,0 điểm) Hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất sau đây, viết các phương trình hoá học (nếu có).
a) Rượu etylic, axit axetic và glucozơ.
b) Các khí metan và etilen.
9. (3,0 điểm) Ngâm một lá đồng vào 200ml dung dịch AgNO3 1,5M sau phản ứng khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 g
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính khối lượng Cu bị hoà tan(Toàn bộ lượng bạc giải phóng bám vào lá đồng).
c) Tính nồng đọ CM của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
(Cu = 64, Ag = 108, O = 16, H = 1, Cl = 35,5).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Dũng
Dung lượng: 30,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)