ĐỀ KT tiết 10 cơ bản
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Dũng |
Ngày 15/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT tiết 10 cơ bản thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra tiết 10
Đề cơ bản
Thời gian 45 phút
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.
1.(0,5 điểm) Khi phân tích một oxit của sắt thấy oxi chiếm 30% khối lượng. Oxit đó là:
FeO.
Fe2O3.
Fe3O4
Cả 3 oxit trên.
2.(0,5 điểm) Có những chất sau: H2O, NaOH, CO2, Na2O, Các cặp chất có thể phản ứng với nhau là
2
3
4
5
3. (0,5 điểm) Cho phương trình phản ứng:Na2CO3 + 2HCl ( 2NaCl + X + H2O.
X là :
CO
SO2
CO2
NaHCO3.
4. (0,5 điểm) Để pha loãng H2SO4 đặc người ta thực hiện:
A. đổ H2SO4 đặc từ từ vào H2O và khuấy đều.
B. đổ H2O từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều.
C. đổ H2SO4 đặc từ từ vào H2SO4 loãng và khuấy đều.
D. làm cách khác.
5. (0,5 điểm) Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 2M?
A. Cu C. Ag
B. Al D. Tất cả
6. (0,5 điểm) Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các lọ dung dịch không dán nhãn và không màu: NaCl, Na2CO3 , Ba(OH)2, H2SO4 .
A. Phenolphtalein C. Dung dịch BaCl2
B. Quỳ tím D. Không nhận biết được
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
7. (1,5 điểm) Hãy nhận biết các chất HCl, H2SO4, Na2SO4 và NaCl bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học (nếu có).
8. (2,5 điểm) Cho 7,20 g hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lit khí (đktc).
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
c. Tính số mol axit HCl ít nhất để hoà tan hoàn toàn 7,20 g hỗn hợp Fe và Fe2O3.
9. (3,0 điểm) Cho 1,12 lit (đktc) khí SO2 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 tạo thành muối BaCO3 và H2O.
a. Viết phương trình hoá học.
b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
c. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch Ba(OH)2.
Cho biết Ba = 137 đvC, S = 32 đvC, O = 16 đvC, Fe = 56 đvC.
Đề cơ bản
Thời gian 45 phút
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.
1.(0,5 điểm) Khi phân tích một oxit của sắt thấy oxi chiếm 30% khối lượng. Oxit đó là:
FeO.
Fe2O3.
Fe3O4
Cả 3 oxit trên.
2.(0,5 điểm) Có những chất sau: H2O, NaOH, CO2, Na2O, Các cặp chất có thể phản ứng với nhau là
2
3
4
5
3. (0,5 điểm) Cho phương trình phản ứng:Na2CO3 + 2HCl ( 2NaCl + X + H2O.
X là :
CO
SO2
CO2
NaHCO3.
4. (0,5 điểm) Để pha loãng H2SO4 đặc người ta thực hiện:
A. đổ H2SO4 đặc từ từ vào H2O và khuấy đều.
B. đổ H2O từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều.
C. đổ H2SO4 đặc từ từ vào H2SO4 loãng và khuấy đều.
D. làm cách khác.
5. (0,5 điểm) Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 2M?
A. Cu C. Ag
B. Al D. Tất cả
6. (0,5 điểm) Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các lọ dung dịch không dán nhãn và không màu: NaCl, Na2CO3 , Ba(OH)2, H2SO4 .
A. Phenolphtalein C. Dung dịch BaCl2
B. Quỳ tím D. Không nhận biết được
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
7. (1,5 điểm) Hãy nhận biết các chất HCl, H2SO4, Na2SO4 và NaCl bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học (nếu có).
8. (2,5 điểm) Cho 7,20 g hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lit khí (đktc).
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
c. Tính số mol axit HCl ít nhất để hoà tan hoàn toàn 7,20 g hỗn hợp Fe và Fe2O3.
9. (3,0 điểm) Cho 1,12 lit (đktc) khí SO2 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 tạo thành muối BaCO3 và H2O.
a. Viết phương trình hoá học.
b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
c. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch Ba(OH)2.
Cho biết Ba = 137 đvC, S = 32 đvC, O = 16 đvC, Fe = 56 đvC.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Dũng
Dung lượng: 26,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)