Đề KT Tiếng Việt - tiết 76
Chia sẻ bởi Vũ Thị Thơm |
Ngày 12/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Đề KT Tiếng Việt - tiết 76 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 76: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu đề kiểm tra:
Kiến thức:
- Hệ thống hoá các kiến thức về tiếng việt về các phép tu từ từ vựng đã học, các phương châm hội thoại, sự phát triển của từ vựng tiếng việt
2. Kĩ năng
- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng tiếng việt trong việc viết văn bản và trong giao tiếp xã hội.
3. Thái độ:
- Học tập, rèn luyện nắm vững kiến thức về phân môn tiếng việt
II. Hình thức kiểm tra:
- Hình thức tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra phần tự luận trong 45 phút.
III. Thiết lập ma trận:
- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của phần tiếng Việt từ đầu năm học.
- Chọn các nội dung chính để đánh giá học sinh và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.
Khung ma trận đề kiểm tra tiếng Việt
Mã đề : 01
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
1: Từ láy
Phân tích việc dùng từ
Số câu
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Sốđiểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số điểm tỉ lệ% : 20
2: Lời dẫn trực tiếp
Nhớ định nghĩa,
Lấy ví dụ minh họa
Số câu
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu:
Sốđiểm:
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số điểm tỉ lệ% : 20
3:Phương châm hội thoại
Nhận biết được nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại
Số câu
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số điểm tỉ lệ% : 30
4: Sự phát triển của từ vựng
Hiểu được ý nghĩa của từ
Số câu
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số điểm tỉ lệ% : 30
Tổng số câu:
Tổng sốđiểm:
- Tỉ lệ%
Số câu: 2
Sốđiểm: 4
Tỉ lệ : 40
Số câu: 1
Sốđiểm:3
Tỉ lệ : 30
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ : 20
Số câu: 4
Số điểm:10
Tỉ lệ : 100
Họ tên: .................................
Lớp: ..............................
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 9
TIẾT 76 - MÃ ĐỀ 01
ĐIỂM
Câu 1(2 điểm)
- Vận dụng kiến thức đã học về từ láy để phân tích nét nổi bật của việc dùng từ trong những câu sau :
" Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
Sè sè nấm đất bên đường,
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh."
( Truyệ n Kiều-Nguyễn Du)
Câu 2(3 điểm)
Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân nào?
Câu 3( 2điểm )
Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Lấy một ví dụ về cách dẫn trực tiếp ?
Câu 4 (3 điểm)
Tìm năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ ngữ đó ?
Đáp án và Hướng dẫn chấm
Mã đề : 01
Câu 1(2điểm)
- Những từ láy : “ Nao nao, nho nhỏ, sè sè, rầu rầu”(1điểm)
- Trong đoạn thơ vừa tả hình dáng của sự vật vừa thể hiện tâm trạng con người : Buồn (1điểm )
Câu 2(3 điểm)
Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những nguyên :
- Người nói vô ý ,vụng về ,thiếu văn hóa giao tiếp .(
I. Mục tiêu đề kiểm tra:
Kiến thức:
- Hệ thống hoá các kiến thức về tiếng việt về các phép tu từ từ vựng đã học, các phương châm hội thoại, sự phát triển của từ vựng tiếng việt
2. Kĩ năng
- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng tiếng việt trong việc viết văn bản và trong giao tiếp xã hội.
3. Thái độ:
- Học tập, rèn luyện nắm vững kiến thức về phân môn tiếng việt
II. Hình thức kiểm tra:
- Hình thức tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra phần tự luận trong 45 phút.
III. Thiết lập ma trận:
- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của phần tiếng Việt từ đầu năm học.
- Chọn các nội dung chính để đánh giá học sinh và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.
Khung ma trận đề kiểm tra tiếng Việt
Mã đề : 01
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
1: Từ láy
Phân tích việc dùng từ
Số câu
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Sốđiểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số điểm tỉ lệ% : 20
2: Lời dẫn trực tiếp
Nhớ định nghĩa,
Lấy ví dụ minh họa
Số câu
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu:
Sốđiểm:
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số điểm tỉ lệ% : 20
3:Phương châm hội thoại
Nhận biết được nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại
Số câu
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số điểm tỉ lệ% : 30
4: Sự phát triển của từ vựng
Hiểu được ý nghĩa của từ
Số câu
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số điểm tỉ lệ% : 30
Tổng số câu:
Tổng sốđiểm:
- Tỉ lệ%
Số câu: 2
Sốđiểm: 4
Tỉ lệ : 40
Số câu: 1
Sốđiểm:3
Tỉ lệ : 30
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ : 20
Số câu: 4
Số điểm:10
Tỉ lệ : 100
Họ tên: .................................
Lớp: ..............................
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 9
TIẾT 76 - MÃ ĐỀ 01
ĐIỂM
Câu 1(2 điểm)
- Vận dụng kiến thức đã học về từ láy để phân tích nét nổi bật của việc dùng từ trong những câu sau :
" Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
Sè sè nấm đất bên đường,
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh."
( Truyệ n Kiều-Nguyễn Du)
Câu 2(3 điểm)
Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân nào?
Câu 3( 2điểm )
Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Lấy một ví dụ về cách dẫn trực tiếp ?
Câu 4 (3 điểm)
Tìm năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ ngữ đó ?
Đáp án và Hướng dẫn chấm
Mã đề : 01
Câu 1(2điểm)
- Những từ láy : “ Nao nao, nho nhỏ, sè sè, rầu rầu”(1điểm)
- Trong đoạn thơ vừa tả hình dáng của sự vật vừa thể hiện tâm trạng con người : Buồn (1điểm )
Câu 2(3 điểm)
Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những nguyên :
- Người nói vô ý ,vụng về ,thiếu văn hóa giao tiếp .(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Thơm
Dung lượng: 133,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)