Đề KT tiếng Việt kì I

Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Thanh Tâm | Ngày 11/10/2018 | 61

Chia sẻ tài liệu: Đề KT tiếng Việt kì I thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG T. H. C. S PHỔ VĂN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Họ và tên giáo viên : Huỳnh Thị Thanh Tâm Năm học 2017 - 2018
Môn: Ngữ văn Lớp: 9 Thời gian: 45’

A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Đánh giá được năng lực của HS trong việc nắm kiến thức về Tiếng Việt trong học kì I.
- Nâng cao khả năng giao tiếp của học sinh trong nói và viết có hiệu quả.
Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích các biện pháp tu từ, từ dùng theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong văn thơ; nhận biết câu dẫn trực tiếp và chuyển được câu dẫn trực tiếp thành câu dẫn gián tiếp.
Rèn kĩ năng viết đoạn hội thoại theo yêu cầu.
- Đưa ra nhận xét thể hiện quan điểm riêng của bản thân về việc sử dụng từ Hán – Việt trong văn bản mới.
Thái độ: Giáo dục HS có thái độ học và làm bài thi nghiêm túc.
B/Thiết kế ma trận :
Mức độ

Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng


Nhận biết
Thông hiểu

Vận dụng





Thấp
Cao


Chủ đề 1:
Từ vựng
(10t)
 - Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng.
- Chỉ ra các từ dùng theo nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
- Phân tích được tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng.
- Giải thích đúng phương thức chuyển nghĩa.

 Đưa ra nhận xét thể hiện quan điểm riêng của bản thân về việc sử dụng từ Hán – Việt trong văn bản mới.











3C

60%

Số câu, số điểm
Tỉ lệ
1C (C2a, 3a)

20%
1C (C2b, 3b)

20%

1C (C5)

20%


Chủ đề 2:
Hoạt động
giao tiếp
(6t)

 Nhận biết câu dẫn trực tiếp.
 Chuyển được câu dẫn trực tiếp thành câu dẫn gián tiếp.
 Tạo lập được tình huống người sử dụng vi phạm phương châm hội thoại và phân tích.








2C

40%

Số câu, số điểm
Tỉ lệ
½ C (C1a)

10%
½ C (C1b)

10%
1C (C4)

20%



Tổng số câu, số điểm
Tỉ lệ %
1 ½ C (C1a, 2a,3a)

30%
1 ½ C (C1b, 2b,3b)

30%
1C

20%
1C

20%
5C
10đ
100%

Đề 1:
Câu 1: (2,0 đ) Đọc phần trích sau:
Nhưng khi nhận được chiếc hoa vàng, chàng mới sợ hãi mà nói:”Đây quả là vật dùng mà vợ tôi mang lúc ra đi”.
Chỉ ra lời dẫn trực tiếp trong phần trich trên.
Chuyển lời dẫn trực tiếp trong phần trich trên thành lời dẫn gián tiếp.
Câu 2: (2,0 đ) Đọc các câu thơ sau đây:
Một đèo...một đèo...lại một đèo
Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo.
(“Đèo Ba Dội”- Hồ Xuân Hương)
Không có kính rồi xe không có đèn
Không có mui xe, thùng xe có xước
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
(“Bài thơ về tiểu đội xe không kính”- Phạm Tiến Duật)
Chỉ ra các biện pháp tu từ trong các câu thơ trên.
Phân tích tác dụng của các phép tu từ đó.
Câu 3: (2,0 đ) Đọc đoạn thơ sau:
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
Nhóm bếp lửa ấp iu, nồng đượm
Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ
Ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa!
(“Bếp lửa” – Bằng Việt)
Từ “Nhóm” trong câu thơ nào dùng với nghĩa gốc? Từ “Nhóm” trong câu thơ nào dùng với nghĩa chuyển?
Phân tích sự chuyển nghĩa của những từ “Nhóm” đó.
Câu 4: (2,0 đ)
Đặt một đoạn hội thoại có một hoặc một số phương châm hội thoại không được tuân thủ.
Phân tích sự vi phạm phương châm hội thoại trong đoạn hội thoại trên.
Câu 5: (2,0 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thị Thanh Tâm
Dung lượng: 81,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)